Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Người bị câm, điếc được làm chứng vụ án hình sự không?

  • 26/12/202426/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình giải quyết vụ án hình sự, việc lấy lời khai từ nhân chứng đóng vai trò vô cùng quan trọng nhằm làm sáng tỏ các tình tiết liên quan đến vụ án. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể tham gia với tư cách là nhân chứng. Vậy người bị câm, điếc được làm chứng vụ án hình sự không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người bị câm, điếc có được phép làm chứng trong một vụ án hình sự không?
      • 2 2. Lời khai của người làm chứng trong vụ án hình sự được quy định như thế nào?
      • 3 3. Nguyên tắc lấy lời khai người làm chứng trong vụ án hình sự:

      1. Người bị câm, điếc có được phép làm chứng trong một vụ án hình sự không?

      Theo quy định tại Điều 66 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2021 về Bộ luật Tố tụng hình sự, người làm chứng trong vụ án hình sự được xác định là người có kiến thức, hiểu biết về những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập đến để làm chứng. Người làm chứng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin giúp làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chứng, và pháp luật đã quy định rõ những trường hợp ngoại lệ.

      • Trước hết, theo quy định, người làm chứng là cá nhân có khả năng nhận thức, biết về các tình tiết liên quan đến vụ án và được cơ quan tố tụng triệu tập để cung cấp lời khai. Những lời khai này phải khách quan, trung thực, giúp cơ quan điều tra, truy tố hoặc xét xử có thêm căn cứ để giải quyết vụ án.

      • Tuy nhiên, pháp luật cũng đặt ra một số ngoại lệ đối với những người không đủ điều kiện làm chứng. Những người sau đây bị loại trừ:

      + Người bào chữa của người bị buộc tội: Với tư cách là người bào chữa, họ có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người bị buộc tội. Do đó, nếu họ được phép làm chứng, điều này có thể tạo ra sự xung đột lợi ích, ảnh hưởng đến tính khách quan của vụ án.

      + Người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất: Những người này bao gồm những cá nhân không có khả năng nhận thức đúng về các tình tiết liên quan đến vụ án hoặc không có khả năng khai báo trung thực, bao gồm người bị bệnh tâm thần, hoặc người có khuyết tật thể chất nghiêm trọng đến mức không thể hiểu hoặc giao tiếp về những gì họ đã chứng kiến.

      Tuy nhiên, đối với những người bị khiếm khuyết về khả năng nghe, nói như người bị câm, điếc, vấn đề không chỉ đơn thuần nằm ở khả năng thể chất mà còn ở năng lực nhận thức và truyền đạt thông tin. Người bị câm, điếc chỉ bị hạn chế trong khả năng nghe và nói, nhưng nếu khả năng nhận thức của họ vẫn bình thường, họ hoàn toàn có thể làm chứng, miễn là họ có thể hiểu và truyền đạt các thông tin một cách chính xác. Họ có thể sử dụng các phương tiện khác để giao tiếp, chẳng hạn như chữ viết hoặc thủ ngữ. 

      Ngoài ra, khi xét đến các quyền và nghĩa vụ của người làm chứng, pháp luật cũng quy định rõ ràng rằng người làm chứng có quyền được thông báo và giải thích đầy đủ về quyền và nghĩa vụ của mình. Họ có thể yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và các quyền lợi hợp pháp khác của bản thân cũng như người thân thích nếu bị đe dọa. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp những người bị câm, điếc có thể gặp khó khăn trong việc bảo vệ quyền lợi của mình nếu bị đe dọa hoặc gây áp lực trong quá trình tham gia tố tụng.

      Xem thêm:  Những yếu tố ảnh hưởng đến lời khai người làm chứng?

      Người làm chứng cũng có nghĩa vụ phải có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không có lý do chính đáng, người làm chứng có thể bị dẫn giải nếu việc vắng mặt gây cản trở cho quá trình giải quyết vụ án. Quy định này áp dụng với cả những người bị câm, điếc, nếu họ đủ điều kiện làm chứng theo quy định của pháp luật.

      Pháp luật cũng quy định rõ rằng, nếu người làm chứng có hành vi khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo mà không có lý do chính đáng thì có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan trong việc cung cấp thông tin của người làm chứng.

      Như vậy, không phải người bị câm, điếc đều bị loại trừ khỏi tư cách làm chứng trong vụ án hình sự. Họ chỉ không được làm chứng nếu họ không có khả năng nhận thức đúng đắn về các tình tiết của vụ án hoặc không có khả năng khai báo chính xác. Nếu họ vẫn có khả năng nhận thức và truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, họ hoàn toàn có thể tham gia làm chứng thông qua các phương tiện giao tiếp khác như chữ viết hoặc thủ ngữ. Điều quan trọng là phải đánh giá khả năng nhận thức và khả năng truyền đạt của người bị câm, điếc để xác định xem họ có đủ điều kiện làm chứng hay không.

      2. Lời khai của người làm chứng trong vụ án hình sự được quy định như thế nào?

      Theo Điều 91 của Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2021, hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự, lời khai của người làm chứng đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết vụ án, giúp làm sáng tỏ các tình tiết liên quan. Tuy nhiên, pháp luật cũng đặt ra những quy định rất cụ thể nhằm đảm bảo tính trung thực và chính xác của những lời khai này.

      • Thứ nhất, người làm chứng có trách nhiệm trình bày những gì họ biết về nguồn tin liên quan đến tội phạm, về vụ án. Điều này có nghĩa là người làm chứng chỉ được phép khai báo về những tình tiết mà họ trực tiếp biết hoặc chứng kiến. Nội dung lời khai của người làm chứng có thể bao gồm các thông tin về tình tiết vụ án, nhân thân của người bị buộc tội hoặc người bị hại, cũng như các mối quan hệ giữa người làm chứng với người bị buộc tội, người bị hại, và các nhân chứng khác. Những thông tin này giúp cơ quan điều tra, truy tố hoặc xét xử có cái nhìn tổng thể và đầy đủ hơn về bối cảnh vụ án cũng như các mối quan hệ liên quan.

      • Điều này cũng đồng nghĩa rằng người làm chứng phải trả lời các câu hỏi đặt ra bởi các cơ quan tiến hành tố tụng. Các câu hỏi này có thể nhằm làm rõ hơn về nội dung lời khai, xác minh tính chính xác của những gì người làm chứng đã trình bày hoặc bổ sung các chi tiết mà người làm chứng có thể không nhớ rõ ngay từ đầu. Việc người làm chứng trả lời các câu hỏi giúp cơ quan tiến hành tố tụng có thêm thông tin cần thiết để phục vụ cho việc điều tra, truy tố hoặc xét xử vụ án.

      • Tuy nhiên, pháp luật không chấp nhận làm chứng cứ những tình tiết mà người làm chứng không thể giải thích rõ vì sao biết được. Người làm chứng phải cung cấp được căn cứ cho những gì mình khai báo, ví dụ như họ đã trực tiếp chứng kiến, nghe thấy hoặc nhận được thông tin từ nguồn tin cụ thể, đáng tin cậy. Nếu họ không thể giải thích được vì sao mình biết về các tình tiết đó, lời khai của họ sẽ không được coi là chứng cứ hợp lệ trong quá trình tố tụng. 

      Xem thêm:  Ai không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Như vậy, theo Điều 91 của Bộ luật Tố tụng hình sự, lời khai của người làm chứng chỉ được coi là chứng cứ khi họ có thể cung cấp được căn cứ rõ ràng, giải thích vì sao họ biết về tình tiết đó. Quy định này không chỉ đảm bảo tính trung thực, minh bạch của quá trình tố tụng mà còn ngăn chặn việc sử dụng những lời khai không đáng tin cậy để làm cơ sở cho các quyết định tố tụng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan trong vụ án.

      3. Nguyên tắc lấy lời khai người làm chứng trong vụ án hình sự:

      Theo quy định tại Điều 186 của Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2021, hợp nhất Bộ luật Tố tụng hình sự, quá trình lấy lời khai của người làm chứng được thực hiện theo những yêu cầu nhất định nhằm đảm bảo tính minh bạch, khách quan và công bằng trong việc thu thập chứng cứ cho vụ án. 

      • Trước hết, việc lấy lời khai của người làm chứng có thể được tiến hành tại nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm nơi tiến hành điều tra, nơi cư trú, nơi làm việc hoặc nơi học tập của người làm chứng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người làm chứng, giúp họ dễ dàng hơn trong việc cung cấp thông tin. 

      • Đối với những vụ án có nhiều người làm chứng, lời khai của từng người phải được lấy riêng biệt. Trong quá trình lấy lời khai, những người làm chứng không được phép tiếp xúc hoặc trao đổi với nhau. Quy định này rất quan trọng để đảm bảo rằng lời khai của mỗi người là độc lập, không bị ảnh hưởng hoặc tác động từ những lời khai khác, giúp duy trì tính khách quan trong quá trình thu thập chứng cứ và ngăn chặn các trường hợp người làm chứng có thể thông đồng với nhau để làm sai lệch sự thật.

      • Trước khi tiến hành lấy lời khai, Điều tra viên hoặc Cán bộ điều tra có trách nhiệm giải thích cho người làm chứng biết rõ về quyền và nghĩa vụ của họ theo quy định tại Điều 66 của Bộ luật Tố tụng hình sự. Điều này giúp người làm chứng hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình trong quá trình tham gia tố tụng, bao gồm cả quyền được bảo vệ và nghĩa vụ khai báo trung thực. Việc giải thích này cũng được yêu cầu phải được ghi lại vào biên bản để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của quá trình lấy lời khai.

      • Một điểm quan trọng nữa là, trước khi hỏi về nội dung chính của vụ án, Điều tra viên phải hỏi người làm chứng về mối quan hệ của họ với bị can, bị hại và các tình tiết khác liên quan đến nhân thân của người làm chứng nhằm xác minh xem liệu có bất kỳ mối quan hệ nào có thể ảnh hưởng đến tính khách quan của lời khai hay không. Sau khi làm rõ những yếu tố này, Điều tra viên yêu cầu người làm chứng trình bày một cách trung thực và tự nguyện những gì họ biết về vụ án. Sau khi người làm chứng đã trình bày xong, Điều tra viên mới bắt đầu đặt câu hỏi chi tiết để làm rõ thêm những tình tiết liên quan.

      • Trong trường hợp có dấu hiệu cho thấy việc lấy lời khai của Điều tra viên không khách quan, có vi phạm pháp luật, hoặc cần làm rõ thêm chứng cứ để đưa ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn các quyết định tố tụng, Kiểm sát viên có thể trực tiếp tiến hành lấy lời khai của người làm chứng. Quy định này nhằm bảo đảm rằng mọi quy trình tố tụng đều được thực hiện một cách minh bạch và đúng pháp luật. Kiểm sát viên, trong quá trình này, cũng phải tuân theo những quy định giống như Điều tra viên khi tiến hành lấy lời khai, bao gồm việc giải thích quyền và nghĩa vụ của người làm chứng, hỏi về mối quan hệ và các tình tiết nhân thân, và đảm bảo rằng người làm chứng khai báo trung thực.

      Xem thêm:  Quy định về di chúc bằng văn bản có người làm chứng

      Như vậy, việc lấy lời khai của người làm chứng trong vụ án hình sự được quy định rất chặt chẽ, nhằm đảm bảo tính khách quan và trung thực của lời khai. Các quy định về địa điểm, cách thức lấy lời khai riêng biệt, việc giải thích quyền và nghĩa vụ và các thủ tục liên quan đều nhằm bảo vệ quyền lợi của người làm chứng, đồng thời ngăn chặn mọi hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tố tụng. Điều này không chỉ đảm bảo tính minh bạch và công bằng của quá trình điều tra mà còn giúp cung cấp những chứng cứ chính xác, đáng tin cậy để cơ quan chức năng có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc giải quyết vụ án.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về thời gian lấy lời khai theo Bộ luật tố tụng hình sự
      • Lời khai là chứng cứ? Quy định lời khai của người làm chứng?
      • Quy định về lời khai của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người bị câm, điếc được làm chứng vụ án hình sự không? thuộc chủ đề Người làm chứng, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Người làm chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ