Các đơn vị đo lường chiều dài như mét, đề-xi-mét, centimet và milimet đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và là dạng kiến thức quan trọng trong chương trình toán học các cấp giáo dục. Sau đây là bài viết về 1m bằng bao nhiêu cm, dm, mm? Công thức, cách quy đổi, mời các bạn cùng tham khảo!
Mục lục bài viết
1.1m bằng bao nhiêu cm, dm, mm:
Hiểu rõ ràng về quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài như mét (m), centimet (cm), đề-xi-mét (dm), và milimet (mm), ta có thể sử dụng bảng sau:
1 mét (m) = 100 centimet (cm) | 1 centimet (cm) = 0.01 mét (m) |
1 mét (m) = 10 đề-xi-mét (dm) | 1 đề-xi-mét (dm) = 0.1 mét (m) |
1 mét (m) = 1000 milimet (mm) | 1 milimet (mm) = 0.001 mét (m) |
2. Công thức, cách quy đổi:
Đổi mét sang cm, dm, mm:
- Đổi từ mét sang centimet: cm = m × 100
Ví dụ: Đổi 2 mét sang centimet: 2 m = 2 × 100 = 200 cm
- Đổi từ mét sang đề-xi-mét: dm = m × 10
Ví dụ: Đổi 1.5 mét sang đề-xi-mét: 1.5 m = 1.5 × 10 = 15 dm
- Đổi từ mét sang milimet: mm = m × 1000
Ví dụ: Đổi 0.75 mét sang milimet: 0.75 m = 0.75 × 1000 = 750 mm
Đổi cm, dm, mm sang mét:
- Đổi từ centimet sang mét: m= cm/ 100
Ví dụ: Đổi 300 centimet sang mét: 300cm= 300/100 = 3m
- Đổi từ đề-xi-mét sang mét: m= dm/10
Ví dụ: Đổi 25 đề-xi-mét sang mét: 25dm= 25/10 = 2,5m
- Đổi từ milimet sang mét: m= mm/1000
Ví dụ: Đổi 5000 milimet sang mét: 5000mm= 5000/1000= 5m
3. Bài tập vận dụng kèm đáp án:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
28cm = . . . mm 105dm = . . . cm 312m = . . . dm
15km = . . . m 730m = . . . dam 4500m = . . . hm
Hướng dẫn:
28cm = 280mm 105dm = 1050cm 312m = 3210dm
15km = 15000m 730m = 73dam 4500m = 45hm
Bài tập 2. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
2km 50m . . . 2500 1515 km . . . 250m 10m 6dm . . . 16dm
Hướng dẫn:
2km 50m < 2500 1515km > 250m 10m 6dm > 16dm
Bài tập 3. Thực hiện phép tính:
a) 10km + 5km = ? b) 24hm – 18hm = ? c) 13mm + 12mm = ?
d) 6m x 7m = ? e) 15cm : 3 = ? f) 35cm : 7 = ?
Hướng dẫn:
a) 10km + 5km = 15km b) 24hm – 18hm = 6hm c) 13mm + 12mm = 25mm
d) 6m x 7 = 42m e) 15cm : 3 = 5cm f) 35cm : 7 = 5cm
Bài tập 4. Núi Phan-xi-păng (ở Việt Nam) cao 3km 143m. Núi Ê-vơ-rét (ở Nê-pan) cao hơn núi Phan-xi-păng 5705m. Hỏi núi Ê-vơ-rét cao bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Đổi: 3km 143m = 3143m
Núi Ê-vơ-rét cao là:
3143 + 5705 = 8848 (m)
Đáp số: 8848m
Bài tập 5: Đổi các đơn vị độ dài sau ra m
a) 1km = ?m
b) 12km = ?m
c) 10hm = ?m
d) 1dam = ?m
Lời giải:
Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 1km = 1000m
b) 12km = 12000m
c) 10hm = 10hm x 100 = 1000m
d) 1dam = 10m
Bài 6: Đổi các đơn vị độ dài sau
a) 1000m = ?km
b) 100dm = ?m
c) 100cm = ?m
d) 100m = ?hm
e) 10mm = ?cm
Lời giải:
Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 1000m = 1km
b) 100dm = 10m
c) 100cm = 1m
d) 100m = 1hm
e) 10mm = 1cm
Bài 7: Thực hiện các phép tính sau
a) 10km + 5km = ?
b) 24hm – 18hm = ?
c) 13mm + 12mm = ?
d) 6m x 7m = ?
e) 15cm : 3 = ?
Lời giải:
Thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả. ta có
a) 10km + 5km = 15km
b) 24hm – 18hm = 6hm
c) 13mm + 12mm = 25mm
d) 6m x 7m = 42m
e) 15cm : 3 = 5cm
Bài 8: Tính theo mẫu
a) 15km x 3 = ?
b) 24m : 4 = ?
c) 35cm : 7 = ?
d) 16mm x 5 = ?
Lời giải:
Giải bài toán này các em cần chú ý: đối với phép nhân, phép chia đơn vị đo độ dài thì thừa số(phép nhân), số chia (phép chia) không phải là số đo
a) 15km x 3 = 45km
b) 24m : 4 = 6m
c) 35cm : 7 = 5cm
d) 16mm x 5 = 80mm
Bài 9. An và Hoa cùng đi đến trường, biết An đi được quãng đường là 3 km còn Hoa đi được quãng đường là 500m. Hỏi cả An và Hoa đi được tổng số quãng đường là bao nhiêu m?
Lời giải:
Đề bài hỏi tổng quãng đường mà An và Hoa đi được là bao nhiêu m. do đó các đơn vị tính ở bài chúng ta phải đổi ra đơn vị chung là m
An đi được quãng đường là: 3km mà đổi ra m là: 3000m
Hoa đi được quãng đường là 500m, đơn vị đúng rồi nên không cần phải đổi.
Vậy tổng số quãng đường mà cả hai đi được là: 3000m + 500m = 3500m
Bài 10: Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp
a) 4m 5cm … 500cm
b) 5000m … 5km
c) 3dm 4cm … 15cm
d) 500mm … 50cm
e) 100m … 20dam
f) 30dam 5m …35hm
Đáp án:
Áp dụng bảng đơn vị đo ta có:
a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm
Nên 4m5cm < 500cm
b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km
Nên 5000m = 5km
c) 3dm 4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm
Nên 3dm 4cm > 15cm
d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm
Nên 500mm = 50cm
e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m
Nên 100m < 20dam
f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.
30dam 5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m
35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m
Nên 30dam 5m < 35hm
Bài 11: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. ki-lô-mét B. mét C. lít D. đề-xi-mét
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1dm = ….mm là?
A. 1 B. 0 C. 10 D. 100
Câu 3: Kết quả phép tính 6dm + 14dm là:
A. 20dm B. 24dm C. 27dm D. 30dm
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5dm3cm = ….cm là?
A. 53 B. 50 C. 3 D. 503
Câu 5: Chu vi tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 4m, 3m2dm và 36dm là:
A. 100dm B. 110dm C. 108dm D. 120dm
Câu 6: Độ dài “một mét rưỡi” có cách viết là:
A. 1m30
B. 1m 5dm
C. 15m
D. 1m50
Câu 7: 24 hm x 5 = ?
A. 100 hm
B. 12 km
C. 1000 dam
D. 12 hm
Câu 8: Giá trị của phép tính 96 hm – 18 hm là:
A. 75 hm
B. 76 hm
C. 77 hm
D. 78 hm
Đáp án: 1. D 2.D 3. A 4. A 5. C 6. B 7. B 8. D
Bài 12: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải chi tiết
22mm = 2,2cm
Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)
Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)
Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)
Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)
Bài 13: Rùa và Thỏ cùng thi chạy. Rùa bò được 500m. Thỏ chạy được 2km. Vậy tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét?
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài hỏi tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét nên chúng đơn vị tính bài này phải đổi đơn vị chung là mét.
Thỏ chạy được quãng đường là 2km đổi ra mét là 2000m.
Rò bò được quãng đường là 500m.
Vậy tổng quãng đường của Thỏ và Rùa là 2000m + 500m = 2500m
Bài 14: Một tấm vải dài 4dam 5m dùng để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 5m vải. Có thể may được bao nhiêu số bộ quần áo như thế?
Lời giải:
Đổi: 4dam 5m = 45m
Có thể may được số bộ quần áo là:
45 : 5 = 9 (bộ quần áo)
Đáp số: 9 bộ quần áo.
Bài 15: Một hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là: 5dm 5cm; 1m 3cm; 67 cm. Chu vi của hình tam giác đó là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Đổi:
5dm 5cm = 55cm
1m 3cm = 103cm
Chu vi của hình tam giác đó là:
55 + 103 + 67 = 225(cm)
Đáp số: 225cm.
Đáp án cần chọn là A.
THAM KHẢO THÊM: