Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hoá học: Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 là một phương trình rất khó trong việc giải các bài tập hóa học. Vì vậy trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu phương trình này cũng như các bài tập liên quan.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)

      Điều kiện phản ứng: Điều kiện thường.

      Hiện tượng phản ứng: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2 , có kết tủa trắng.

      2. Phương trình rút gọn của Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:

      Phương trình rút gọn cho phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 là:

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:

      Để cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, ta cần đảm bảo số lượng nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai phía của phương trình là bằng nhau.

      Phía trái của phương trình:

      • Sodium (Na): 2 nguyên tử (2 Na2CO3).
      • Carbon (C): 1 nguyên tử (1 Na2CO3).
      • Oxygen (O): 9 nguyên tử (3 Na2CO3).
      • Barium (Ba): 1 nguyên tử (1 Ba(OH)2).
      • Hydrogen (H): 2 nguyên tử (2 Ba(OH)2).

      Phía phải của phương trình:

      • Sodium (Na): 1 nguyên tử (1 NaOH).
      • Carbon (C): 1 nguyên tử (1 BaCO3).
      • Oxygen (O): 5 nguyên tử (1 NaOH + 1 BaCO3).
      • Barium (Ba): 1 nguyên tử (1 BaCO3).
      • Hydrogen (H): 2 nguyên tử (1 NaOH).

      Để cân bằng số nguyên tử, ta có thể điều chỉnh hệ số phía trước các chất phản ứng và sản phẩm. Vì số nguyên tử natri (Na) và hydroxyl (OH) đã được cân bằng, ta chỉ cần cân bằng các nguyên tử carbon (C) và oxygen (O).

      Phía trái của phương trình:

      • Sodium (Na): 2 Nguyên tử (2 Na2CO3).
      • Carbon (C): 1 Nguyên tử (1 Na2CO3).
      • Oxygen (O): 9 Nguyên tử (3 Na2CO3).

      Phía phải của phương trình:

      • Sodium (Na): 2 Nguyên tử (2 NaOH).
      • Carbon (C): 1 Nguyên tử (1 BaCO3).
      • Oxygen (O): 9 Nguyên tử (1 NaOH + 1 BaCO3).

      Để cân bằng số nguyên tử carbon (C), ta đặt hệ số 3 trước BaCO3 (phía phải của phương trình).

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2 NaOH + 3 BaCO3

      Sau khi cân bằng, phương trình hóa học là: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2 NaOH + 3 BaCO3.

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:

      Để cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, bạn có thể tuân theo các bước sau:

      – Xác định các nguyên tố trong phương trình: Na, CO3, Ba, OH.

      – Xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía của phương trình. Hiện tại, phương trình chưa cân bằng nên các hệ số trước các phân tử/ ion chưa được xác định.

      – Bắt đầu với nguyên tố có số lượng nguyên tử khác nhau trên hai phía phương trình. Trong trường hợp này, chúng ta có Ba và Na.

      – Đặt hệ số trước các chất để cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên tố đó. Với Ba, bạn có thể đặt hệ số 1 trước Ba(OH)2 và hệ số 1 trước BaCO3 để cân bằng số lượng nguyên tử của Ba. Bây giờ phương trình trở thành: Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3.

      Xem thêm:  H2S + NaOH → NaHS + H2O

      – Tiếp tục cân bằng các nguyên tố còn lại. Ở đây, ta có Na và CO3.

      + Để cân bằng số lượng nguyên tử Na, đặt hệ số 2 trước NaOH và hệ số 1 trước Na2CO3.

      + Để cân bằng số lượng nguyên tử CO3, đặt hệ số 1 trước Ba(OH)2 và hệ số 1 trước Na2CO3. Kết quả là: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3.

      Vậy phương trình đã được cân bằng: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3.

      Cách giải phương trình Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3:

      Để giải phương trình hóa học Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3, ta cần cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía của phương trình.

      Phía trái của phương trình: Na2CO3: 2 nguyên tử natri (Na), 1 nguyên tử cacbon (C) và 3 nguyên tử oxi (O) Ba(OH)2: 1 nguyên tử bari (Ba), 2 nguyên tử hydro (H) và 2 nguyên tử oxi (O)

      Phía phải của phương trình: NaOH: 1 nguyên tử natri (Na), 1 nguyên tử oxi (O) và 1 nguyên tử hydro (H) BaCO3: 1 nguyên tử bari (Ba), 1 nguyên tử cacbon (C) và 3 nguyên tử oxi (O)

      Để cân bằng phương trình, ta cần đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai phía là bằng nhau.

      Cân bằng số nguyên tử natri (Na): Để cân bằng số natri, ta cần 2 nguyên tử Na ở phía phải của phương trình. Do đó, ta nhân phần bên phải của phương trình lên 2: NaOH × 2 = 2NaOH.

      Cân bằng số nguyên tử oxi (O): Để cân bằng số oxi, ta cần 3 nguyên tử O ở phía trái của phương trình. Do đó, ta nhân phần bên trái của phương trình lên 3: Na2CO3 × 3 = 3Na2CO3.

      Sau khi cân bằng số nguyên tử, phương trình trở thành: 3Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

      Vậy phương trình đã được cân bằng.

      BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO:

      Bài 1: Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan.

      Thể tích khí CO2 sinh ra là:

      A. 0,224 lít              B. 0,448 lít              C. 0,672 lít              D. 0,448 lít

      Hướng dẫn giải

      CO32- + 2H+   →  H2O  +  CO2↑

      x           2x

      mmuối cacbonat  = mKL  +  mcacbonat = mKL + 60*x = 4,41 (1)

      mmuối clorua       = mKL  +  mclorua      = mKL + 35,5*2x = 4,74 (2)

      ð (2)-(1) = 11x = 0,33

      ð x= 0,03 mol

      ð VCO2 = 0,672 lít

      Bài 2: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3  1,5M và KHCO3  1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

      Xem thêm:  Phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2

       A. 3,36.                              B. 2,24.                          C. 4,48.                           D. 1,12

      Hướng dẫn giải

      CO32-     +   H+    →  HCO3–     (1)

      0,15         0,15         0,15

      HCO3–        +   H+   →   CO2 + H2O  (2)

      0,05            0,05         0,05

      => VCO2 = 0,05*22,4 = 1,12 lít

      Bài 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

      A. 4,48.
      B. 1,12.
      C. 2,24.
      D. 3,36.

      lời giải:

      Ta có nCO32– = 0,15 mol và nHCO3– = 0,1 mol.

      Đầu tiên: H– + CO32– → HCO3–.

      Sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.

      ⇒ nCO2↑ = nH+ – nCO32– = 0,2–0,15 = 0,05 mol

      ⇒ VCO2↑ = 0,05 × 22,4 = 1,12 lít ⇒ Chọn B

      Bài 4: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

      A. KNO3.
      B. CaCl2.
      C. Na2SO4.
      D. KOH.

      Đáp án B

      Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

      A. 1,79.

      B. 4,48.

      C. 5,60.

      D. 2,24.

      lời giải:

      Đặt nNa2CO3 = x và nCaCO3 = y (mol)

      m hh = mNa2CO3 + mCaCO3 = 106x + 100y = 20,6 (1)

      BTNT “Na”: nNaCl = 2nNa2CO3 = 2x (mol)

      BTNT “Ca”: nCaCl2 = nCaCO3 = y (mol)

      m muối = mNaCl + mCaCl2 = 58,5.2x + 111y = 22,8 (2)

      Giải (1) (2) thu được x, y

      BTNT “C” => nCO2 = nNa2CO3 + nCaCO3 => V

      Bài 6: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 ?

      A. Không có hiện tượng.
      B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan khi Na2CO3 dư.
      C. Xuất hiện kết tủa keo trắng, đồng thời dung dịch sủi bọt khí.
      D. Xuất hiện kết tủa trắng.

      lời giải:

      Chú ý: Muối Al2(CO3)3 không tồn tại dễ bị thủy phân trong nước:

      3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ keo trắng + Na2SO4 + 3CO2 ↑

      Đáp án C

      Bài 7:  Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

      lời giải:

      Sục khí clo vào nước xảy ra: Cl2+H2O⇌HCl+HClO

      Sau đó, 2HCl+Na2CO3−−−−−−→2NaCl+CO2↑+H2O

      Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
      A. 19,7 gam.
      B. 39,4 gam
      C. 29,55 gam
      D. 9,85 gam.

      lời giải:

      Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là

      A. C6H5O2Na
      B. C6H5ONa.
      C. C7H7O2Na.
      D. C7H7ONa.

      lời giải:

      X có dạng

      CxHyOzNat + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      nNa = 2 × nNa2CO3 = 2 × 2,65 : 106 = 0,05 mol; nH = 2 × nH2O = 2 × 2,25 : 18 = 0,25 mol;

      nC = nNa2CO3 + nCO2 = 2,65 : 106 + 12,1 : 44 = 0,3 mol

      mO = mX – mC – mH – mNa = 5,8 – 0,3 × 12 – 0,25 × 1 – 0,05 × 23 = 0,8 gam

      → nO = 0,8 : 16 = 0,05 mol

      • Ta có x : y : z : t = 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 = 6 : 5 : 1 : 1 → X là C6H5ONa → Đáp án đúng là đáp án B

      Bài 10: Cho dãy các chất sau: Al, Na2CO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là

      A. 3.
      B. 2.
      C. 4.
      D. 1.

      lời giải:

      Đáp án A

      Bài 11: Cho các chất:Na2CO3, BaCl2, BaCO3,Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:

      a. chất tạo thành kết tủa màu trắng

      b. khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí

      c. khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

      d. chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

      e. dd có màu xanh lam

      f. dd không màu viết các PTHH cho các phản ứng trên

      lời giải:

      a,

      BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl

      BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O

      b,

      Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2

      c,

      Na2CO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ CO2+ H2O

      BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O

      d,

      BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O

       e,

      Cu(OH)2+ H2SO4 -> CuSO4+ 2H2O

      f,

      Na2CO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ CO2+ H2O

      Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2

      ZnO+ H2SO4 -> ZnSO4+ H2O

      Ví dụ 1:

      nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu

      A. trắng.   B. đen.   C. vàng.   D. nâu đỏ.

      Hướng dẫn giải

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓)

      BaCO3( ↓) trắng

      Đáp án A.

      Ví dụ 2:

      Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2CO3?

      A. Ba(OH)2.   B. BaCl2.   C. Ba(NO3)2.   D, BaCO3.

      Hướng dẫn giải

      BaCO3 không phản ứng với Na2CO3.

      Đáp án D.

      Ví dụ 3:

      Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 0,1M là

      A. 2,33g.   B. 2,17g.   C.1,97g.   D. 2,00g

      Hướng dẫn giải

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3( ↓) | Cân bằng phương trình hóa học

      Đáp án C.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng hoá học: Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230