Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là hai khu vực đặc biệt của Việt Nam, nằm ở phía Bắc của đất nước. Mặc dù hai khu vực này có nhiều điểm chung, nhưng cũng có những điểm khác nhau trong địa hình và khí hậu.
Mục lục bài viết
1. Vị trí địa lý của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở phía Bắc Việt Nam và bao gồm hai khu vực địa hình chính: khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Vùng đất này tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc), nơi mà gió mùa cực đới lạnh giá ảnh hưởng mạnh mẽ đến thời tiết.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giáp ranh với các khu vực khác như sau:
– Phía Bắc: Giáp với Trung Quốc
– Phía Tây: Tiếp giáp với Tây Bắc
– Phía Đông: Giáp Biển Đông
– Phía Nam: Giáp Bắc Trung Bộ.
Vị trí địa lý của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều đặc điểm địa hình và địa chất thú vị, bao gồm những ngọn đồi núi cao, các thung lũng xanh tươi và những con sông lớn. Các đặc điểm này tạo nên sự đa dạng về địa hình và môi trường sống cho người dân và động vật sinh sống tại đây. Vùng đất này cũng có nhiều di sản văn hóa và kiến trúc độc đáo, bao gồm các đền và chùa cổ, những công trình kiến trúc độc đáo và các truyền thống dân gian đa dạng.
Ngoài ra, vị trí địa lý của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ còn đem lại nhiều lợi thế kinh tế. Với vị trí tiếp giáp với Trung Quốc, khu vực này rất thuận tiện để thực hiện hoạt động buôn bán, đặc biệt là qua các cửa khẩu biên giới. Ngoài ra, vùng đất này cũng có nhiều tài nguyên biển, bao gồm các loài cá, tôm, cua, vàng và ngọc trai, cung cấp nguồn thu nhập đáng kể cho ngư dân và các doanh nghiệp liên quan đến ngành thủy sản.
Trong quá khứ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi diễn ra nhiều sự kiện quan trọng của lịch sử Việt Nam. Nơi đây đã chứng kiến cuộc kháng chiến chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mỹ. Các di tích lịch sử như đường Hồ Chí Minh, đền Kính Thiên, đền Hùng, Bia đá Biên Giới, và các di tích khác đều nằm trong khu vực này.
Tóm lại, vị trí địa lý của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển về kinh tế, văn hóa và lịch sử của vùng đất này. Với những đặc điểm địa hình và địa chất độc đáo, vùng đất này là một điểm đến hấp dẫn cho những ai muốn tìm hiểu về lịch sử, văn hóa và thiên nhiên của Việt Nam.
2. So sánh địa hình, khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là hai khu vực đặc biệt của Việt Nam, nằm ở phía Bắc của đất nước. Mặc dù hai khu vực này có nhiều điểm chung, nhưng cũng có những điểm khác nhau trong địa hình và khí hậu.
2.1. Địa hình:
Địa hình của hai khu vực đều rất đa dạng và phức tạp, gồm nhiều đồi núi, thung lũng, sông suối và vùng đất thấp. Tuy nhiên, miền Bắc có phần địa hình đồi núi cao hơn so với Đông Bắc Bắc Bộ. Điều này có nghĩa là miền Bắc có nhiều núi cao và đồi núi hơn so với Đông Bắc Bắc Bộ.
2.2. Khí hậu:
Khí hậu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động của người dân ở hai khu vực này. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đều có khí hậu ôn đới với nhiều mưa và gió. Tuy nhiên, miền Bắc có mùa đông lạnh hơn và mùa hè nóng hơn so với Đông Bắc Bắc Bộ. Nhiều vùng miền Bắc còn có tuyết rơi vào mùa đông, trong khi đó Đông Bắc Bắc Bộ không có tuyết rơi.
Nếu bạn muốn khám phá phong cảnh đẹp của hai khu vực này, cần phải lựa chọn thời gian thích hợp để đến thăm. Chẳng hạn, nếu bạn muốn trải nghiệm mùa đông tuyết rơi, bạn nên đến miền Bắc. Nếu bạn muốn trải nghiệm một mùa hè mát mẻ, bạn nên đến Đông Bắc Bắc Bộ.
Hơn nữa, địa hình và khí hậu của hai khu vực này cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và kinh tế. Nông nghiệp và du lịch là hai ngành chính của hai khu vực này. Miền Bắc có nhiều đồi núi, thung lũng và sông suối, nơi trồng trọt và nuôi thú đa dạng. Trong khi đó, Đông Bắc Bắc Bộ có đất đai phẳng và rộng lớn, phù hợp với việc trồng lúa, chăn nuôi và sản xuất nhiều loại đặc sản nổi tiếng.
Tóm lại, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là hai khu vực có nhiều điểm đặc trưng riêng biệt, từ địa hình đến khí hậu, các hoạt động sản xuất và phát triển kinh tế. Nếu bạn yêu thích khám phá và trải nghiệm các đặc sản địa phương, hai khu vực này chắc chắn sẽ là một lựa chọn tuyệt vời.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu 1: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam
C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao
D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan
Đáp án: A
Câu 2: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):
A. Từ 2400 trở lên. B. Từ 2500 trở lên. C. Từ 2700 trở lên. D. Từ 2600 trở lên.
Đáp án: D
Câu 3: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có địa hình:
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. D. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
Đáp án: D
Câu 4: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở :
A. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam B. Pu đen đinh và Pu sam sao
C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Nam.
Đáp án: C
Câu 5: Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. độ dốc sông ngòi lớn B. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng
C. sự thất thường của nhịp điệu mùa D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
Đáp án: B
Câu 6: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam
A. nhiệt độ trung bình càng giảm. B. nhiệt độ trung bình càng tăng.
C. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm. D. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
Đáp án: B
Câu 7: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do
A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa
C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên)
D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc
Đáp án: C
Câu 8: Sự hình thành 3 đai cao chủ yếu là do sự thay đổi theo độ cao của:
A. Khoáng sản B. Đất đai. C. Sinh vật. D. Khí hậu.
Đáp án: D
Câu 9: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
B. Các cao nguyên badan xếp tầng
C. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam
D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung
Đáp án: C
Câu 10: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm khí hậu:
A. khí hậu cận xích đạo gió mùa. B. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo gió mùa.
Đáp án: A
Câu 11: Hệ thống ngòi ở miền núi của ba miền tự nhiên có thế mạnh chung là:
A. giao thông. B. bồi tụ phù sa. C. thủy sản. D. thủy điện.
Đáp án: D
Câu 12: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ là nơi:
A. Trồng được các loại rau ôn đới ở đồng bằng.
B. Lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
C. Cảnh quan thiên nhiên ôn đới trên núi phổ biến nhiều nơi.
D. Mùa đông lạnh và rất khô.
Đáp án: A
Câu 13: Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do:
A. độ cao địa hình. B. hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
C. độ nghiêng địa hình D. hướng gió và độ cao địa hình
Đáp án: B
Câu 14: Đặc điểm địa hình KHÔNG đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. thiên nhiên phân hóa theo đông – tây biểu hiện rõ rệt
B. có sự tương phản rõ khí hậu giữa hai sườn đông – tây của Trường Sơn Nam
C. các đồng bằng thu hẹp, hướng vòng cung của các dãy núi
D. gồm các khối núi cổ, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải
Đáp án: C
Câu 15: Đặc điểm KHÔNG phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Khí hậu cận xích đạo. B. Có hai mùa: mưa và khô rõ rệt
C. Sông Mê Kông có giá trị thủy điện lớn D. Khoáng sản ít, dầu khí và bôxit có trữ lượng lớn
Đáp án: C
Câu 16: Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào:
A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. B. Dầu mỏ, bô xít
C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm. D. Than, đá vôi, dầu khí
Đáp án: A
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ 160B trở vào):
A. Quanh năm nóng. B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C.
C. Về mùa khô có mưa phùn. D. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
Đáp án: C
Câu 18: Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Than bùn, quặng sắt. B. Đá vôi, dầu khí C. Dầu mỏ, quặng sắt. D. Dầu khí, bô xít
Đáp án: D
Câu 19: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm
A. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông
B. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi
C. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam
D. chảy theo hướng tây – đông
Đáp án: A
Câu 20: “ Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng
A. Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: D
Câu 21: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn. B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh.
C. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanh. D. Rừng lá kim trên đất feralit .
Đáp án: A
Câu 22: Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :
A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi
B. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết
C. độ dốc sông ngòi lớn
D. bão lũ, rét hại vào mùa đông
Đáp án: B
Câu 23: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Dầu khí và bôxit. B. Vật liệu xây dựng và quặng sắt.
C. Than đá và apatit. D. Thiếc và khí tự nhiên.
Đáp án: A