Hóa học đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định môi trường bị ô nhiễm bằng cách sử dụng các thuốc thử và dụng cụ đo. Các phương pháp này giúp phát hiện nhanh chóng các chất độc hại trong môi trường, từ đó đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Mục lục bài viết
1. Ô nhiễm môi trường:
Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng trên toàn thế giới. Việc tăng trưởng dân số và sự phát triển kinh tế đã góp phần làm tăng lượng chất thải và khí thải trong môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường xung quanh.
1.1. Môi trường không khí:
Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề chính được quan tâm. Không khí bị ô nhiễm thường quá mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 một số khí độc khác như CO, NH3, SO2, HCl và một số vi khuẩn gây bệnh. Các tác nhân này gây ra nhiều tác động đến sức khỏe con người, bao gồm các vấn đề về hô hấp, ung thư và các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe.
1.2. Môi trường nước:
Ngoài ra, ô nhiễm nước cũng là một vấn đề nghiêm trọng. Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật, các hóa chất hữu cơ tổng hợp, các hóa chất vô cơ, chất phóng xạ, chất độc hóa học và nhiều hóa chất khác. Điều này gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, động vật, thực vật và môi trường nước xung quanh.
1.3. Môi trường đất:
Ngoài ra, ô nhiễm đất cũng là một vấn đề quan trọng nhưng ít được nhắc đến. Nó là các quá trình làm nhiễm bẩn đất, thay đổi tính chất lí, hóa tự nhiên của đất do các tác nhân gây ô nhiễm dẫn đến làm giảm độ phì của đất. Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố và chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ quy định.
2. Vai trò của Hóa học:
Hóa học đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định môi trường bị ô nhiễm bằng cách sử dụng các thuốc thử và dụng cụ đo. Các phương pháp này giúp phát hiện nhanh chóng các chất độc hại trong môi trường, từ đó đưa ra những biện pháp xử lý kịp thời nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Hóa học cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc xử lý các chất thải độc hại. Các phương pháp phân loại và loại bỏ các chất thải (hóa chất, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, rác thải công nghiệp, v.v.) đều được áp dụng rộng rãi. Ngoài ra, các phương pháp xử lý các chất gây ô nhiễm trong quá trình học tập cũng rất quan trọng. Những biện pháp này giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, cần sự hợp tác giữa các chuyên gia, các nhà khoa học và các cơ quan chính phủ. Ngoài ra, công chúng cũng cần được tăng cường nhận thức và tham gia đóng góp vào việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. Chỉ khi tất cả mọi người đều cùng nhau làm việc, chúng ta mới có thể giải quyết vấn đề này và bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hành trong tủ hút.
(b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axít.
(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thuỷ ngân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4.
C.2. D. 3.
→ Đáp án A
Câu 2. Trong số các nguồn năng lượng: (1) Thuỷ điện, (2) Gió, (3) Mặt Trời, (4) Hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4).
→ Đáp án A
Câu 3. Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4 theo sơ đồ sau:
CuS → CuO → CuSO4
Lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS là bao nhiêu. Biết H=80%
A. 3,2 tấn B. 3,8 tấn
C. 4,8 tấn D. 2,1 tấn
→ Đáp án A
Câu 4. Cho các chất sau:
1. Cafein 2. Mophin
3. Hassish 4. Amphetamin
5. Nicotin 6. Amoxilin
7. Seduxen
Những chất gây nghiện là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 7
B. 1, 2, 3, 4, 6
C. 1, 2, 3, 4, 7
D. 2, 3, 4, 6, 7
→ Đáp án C
Câu 5. Để đánh giá độ nhiễm bẩn H2S không khí của một nhà máy, người ta tiến hành lấy 2 lít không khí rồi sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa mà đen. Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy này là:
A. 3.10-2 mg/l
B. 2,55.10-2 mg/l
C. 2,8.10-2 mg/l
D. 5,1.10-2 mg/l
→ Đáp án B
Câu 6. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
(1) Do hoạt động của núi lửa.
(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt
(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.
Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4).
→ Đáp án B
Câu 7. Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?
A. Khí N2 B. Khí O2
C. Khí CO2 D. hơi nước
→ Đáp án C
Câu 8. Bảo quản thực phẩm (thịt, cá, …) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn:
A. Dùng nước đa, fomon
B. Dùng ure, nước đá
C. Dùng nước đá và nước đá khô
D. Dùng fomon và ure
→ Đáp án C
Câu 9. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209 : 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 1 mẫu đất nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng Pb tối đa là bao nhiêu gam thì mẫu đất được phép trồng trọt?
A. 5.10-8g B. 3,5.10-8g
C. 2,5.10-8g D. 3.10-8g
→ Đáp án B
Câu 10. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
A. CO2 và O2 B. CH4 và H2O
C. N2 và CO D. CO2 và CH4
→ Đáp án D
Câu 11. Điều chế thuốc diệt nấm dung dịch CuSO4 5% theo sơ đồ sau:
CuS → CuO → CuSO4
Có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch CuSO4 5% từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Biết hiệu suất của quá trình là 85%
A. 2,9 tấn B. 3,4 tấn
C. 3,1 tấn D. 3,2 tấn
→ Đáp án B
Câu 12. Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sự phát triển cả về trí tuệ và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ, nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ion kim loại này. Kim loại X là:
A. Cu B. Mg
C. Pb D. Fe
→ Đáp án C
Câu 13. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
A. CO2 và O2 B. CH4 và H2O
C. N2 và CO D. CO2 và CH4
→ Đáp án D
Câu 14. Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thung tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Công thức hóa học của (CFC) là :
A. CFCl3 B. CF2Cl2
C. CF3Cl D. CF2Cl3.
→ Đáp án B
Câu 15. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch:
A. Không khí chứa 78% N2; 20% O2; 2% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
B. Không khí chứa 78% N2; 21% O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.
C. Không khí chứa 78% N2; 19% O2; 3% CO2, CO.
D. Không khí chứa 78% N2; 18% O2; 1% CO2; 3% SO2 và NO2.
→ Đáp án B
Câu 16. Khí nào không gây độc hại đến sức khỏe con người ?
A. N2 B. SO2
C. H2S D. NO2
→ Đáp án A
Câu 17. Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thủy ngân bị vỡ, ta cần dùng chất nào sau đây để xử lí?
A. Cacbon
B. Bột sắt
C. Bột lưu huỳnh
D. Bột photpho.
→ Đáp án C
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người
(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợp chất CFC dùng, trong công nghiệp làm lạnh
(c) Lưu huỳnh đioxít và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH của đất, phá hủy các công trình xây dựng,
(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A 1 B. 2
C. 3 D. 4
→ Đáp án D
Câu 19. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau?
A. H2S. B. CO2.
C. SO2. D. NH3.
→ Đáp án A
Câu 20. Mêtan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên. Tính thể tích khí chứa 90% mêtan để sản xuất được 10 tấn nhựa PE. Biết hiệu suất chung của quá trình là 70%
A. 25149,3 m3
B. 25396,8 m3
C. 24614,8 m3
D. 27468,1 m3
→ Đáp án B