Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một, bậc 2, bậc 3?

  • 14/09/202414/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    14/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Amin là một loại hợp chất hữu cơ chứa nhóm amino (-NH2) được gắn vào một phân tử hợp chất hữu cơ khác. Tính chất vật lý của amin phụ thuộc vào cấu trúc và kích thước của phân tử đóng vai trò làm phụ thuộc.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một, bậc 2, bậc 3?
      • 2 2. Đồng phân Amin:
      • 3 3. Danh pháp Amin:
      • 4 4. Tính chất vật lý của Amin:
      • 5 5. Một số bài tập về Amin:

      1. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một, bậc 2, bậc 3?

      Amin là một loại hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức -NH2. Nhóm này được gắn vào một phân tử hữu cơ thông qua một nguyên tử carbon. Điều này tạo ra một loại hợp chất có khả năng tương tác với các phân tử khác thông qua các quá trình hóa học như tạo liên kết dưới dạng liên kết hydrogen, liên kết ion, và các phản ứng hóa học khác.

      Amin bậc một, bậc hai và bậc ba là các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm amin (-NH2) liên kết với carbon khác nhau. Đây là các ví dụ cụ thể:

      Amin bậc một (Primary amine):

      CH3NH2 (Metilamin)

      C2H5NH2 (Etilamin)

      CH3CH2CH2NH2 (Butylamin)

      Amin bậc hai (Secondary amine):

      CH3NHCH3 (Dimetilamin)

      C2H5NHCH3 (Metiletinamin)

      CH3CH2CH2NHCH3 (Dietylamin)

      Amin bậc ba (Tertiary amine):

      (CH3)3N (Trimetilamin)

      (CH3)2NCH3 (N, N-Dimetilmetanamin)

      (CH3)2NCH2CH3 (N, N-Dimetiletanamin)

      2. Đồng phân Amin:

      – Đồng phân về mạch cacbon

      – Đồng phân vị trí nhóm chức

      – Đồng phân về bậc của amin

      Ví dụ: Đồng phân của C4H11N:

       

      3. Danh pháp Amin:

      – Amin bậc I (RNH2) có 2 cách gọi tên:

      Cách 1: Tên gốc hidrocacbon + amin

      Cách 2: Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin

      Ví dụ: tên gọi của một số amin:

      – Amin bậc II hoặc bậc III đọc theo tên gốc chức:

      Tên gốc hodrocacbon + amin

      CH3-NH-C2H5: etylmetylamin

      (CH3)3N: trimetylamin

      4. Tính chất vật lý của Amin:

      Tính chất về kích thước: Các amin có khối lượng phân tử khác nhau tùy thuộc vào số nguyên tử cacbon và các nhóm hợp chất khác kết hợp với nhóm amino. Các amin có thể có từ nhỏ (như metylamin) đến lớn (như protein chứa nhiều amino acid).

      Điểm nóng chảy và đun nóng: Các amin thường có điểm nóng chảy và đun nóng thấp hơn so với các hợp chất không chứa nhóm amino tương tự. Điều này thường là do tác động của các liên kết hidro trên các nhóm amino.

      Khả năng hòa tan trong nước: Amin nhỏ như metylamin và etylamin có khả năng hòa tan tốt trong nước do khả năng tạo liên kết hidro với phân tử nước. Tuy nhiên, amin lớn hơn có khả năng hòa tan kém hơn do phần lớn phân tử được tạo nên từ các nguyên tử cacbon và hydrogen.

      Mùi hương: Một số amin có mùi hương đặc trưng. Ví dụ, amin đơn giản như metylamin có mùi hôi khá mạnh.

      Khiềm khí: Một số amin có tính khiềm khí, có thể tạo muối với các axit vị động.

      Tính axit cơ bản: Các amin có tính chất axit cơ bản do nhóm amino có khả năng cắn proton. Khi amin nhận một proton từ một axit, nó sẽ tạo muối amin.

      5. Một số bài tập về Amin:

      Ví dụ 1: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

      A. NH3.

      B. C6H5CH2NH2.

      C. C6H5NH2.

      D. (CH3)2NH.

      Hướng dẫn giải:

      C6H5NH2; C6H5CH2NH2 đều có chứa gốc hút e ⇒”>⇒⇒làm giảm tính bazơ

      (CH3)2NH có chứa 2 gốc đẩy e ⇒”>⇒⇒làm tăng tính bazơ

      Vậy nên (CH3)2NH là amin có lực bazơ mạnh nhất. 

      Đáp án cần chọn là: D

      Ví dụ 2: Cho 6,2 gam metylamin (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

      A. 7,65 gam.

      B. 13,5 gam.

      C. 8,10 gam.

      D. 0,85 gam.

      Đáp án cần chọn là: B

      III. Bài tập vận dụng

      Câu 1: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là

      A. 18,6 gam.

      B. 9,3 gam.

      C. 37,2 gam.

      D. 27,9 gam.

      Đáp án cần chọn là: D

      Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

      A. 720.

      B. 480.

      C. 329.

      D. 320.

      Hướng dẫn giải:

      Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2

      RNH2 + HCl → RNH3Cl

      Bảo toàn khối lượng ta có:

      mHCl = m­muối – mRNH2 = 23,76 – 15 = 8,76 (g)

      => nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)

      => VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)

      Đáp án cần chọn là: D

      Câu 3: Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là

      A. 17,28.

      B. 12,88.

      C. 13,04.

      D. 17,12.

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 4: Cho etyl amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Khối lượng etyl amin đã phản ứng là

      A. 4,5 gam.

      B. 9,0gam.

      C. 6,1gam.

      D. 12,2gam.

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?

      A. Amin tác dụng với muối cho axit. 

      B. Tính bazơ của amin đều yếu hơn NH3.

      C. Các amin đều có tính bazơ. 

      D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính lưỡng tính.

      Hướng dẫn giải:

      A. Sai, amin không có phản ứng với muối

      B. Sai, tính bazơ của amin có chất mạnh hơn, có chất yếu hơn NH3

      C. Đúng

      D. Sai, amin chỉ có tính bazơ, không có tính axit

      Đáp án cần chọn là: C

      Câu 6: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:

      A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

      D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.

      Hướng dẫn giải:

      Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm metyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh?

      A. Anilin.

      B. Etylamin.

      C. amoni clorua.

      D. p–nitroanilin.

      Hướng dẫn giải:

      Anilin không làm đổi màu quỳ.

      Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

      Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

      p–nitroanilin không làm đổi màu quỳ

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím không chuyển màu?

      A. Anilin.

      B. Etylamin.

      C. amoni clorua.

      D. metylamin

      Hướng dẫn giải:

      Anilin không làm đổi màu quỳ.

      Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

      Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

      Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac nên làm quỳ tím chuyển màu xanh

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 9: Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch

      A. NaOH.

      B. HCl.

      C. Na2CO3.

      D. NaCl

      Hướng dẫn giải:

      Metylamin có tính bazơ nên phản ứng được với dung dịch HCl

      CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl”>CH3NH2 + HCl → CH3NH3ClCH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 10: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

      A. CH3NH2.

      B. CH3COOCH3.

      C. CH3OH.

      D. CH3COOH.

      Hướng dẫn giải:

      CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit

      3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → FeOH3 + 3CH3NH3Cl

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 11: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên

      A. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi

      B. rửa cá bằng chanh

      C. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi. rửa cá bằng nước Clo để sát trùng

      D. rửa cá bằng dung dịch nước vôi

      Hướng dẫn giải:

      Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit.

      RNH2 + H+ → RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 12: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

      A. 7,65 gam.

      B. 8,15 gam.

      C. 8,10 gam

      D. 0,85 gam.

      Hướng dẫn giải:

      Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1

      ⇒nC2H5NH2 = nC2H5NH3Cl=0,1 mol”>⇒nC2H5NH2 = nC2H5NH3Cl=0,1 mol⇒nC2H5NH2 = nC2H5NH3Cl=0,1 mol 

      Bảo toàn khối lượng:

       mmuối=mC2H5NH2 + mHCl=4,5 + 0,1.36,5=8,15 gammmuối=mC2H5NH2 + mHCl=4,5 + 0,1.36,5=8,15 gam

      Đáp án cần chọn là: B

      Câu 13: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: 

      A. 0,04 mol và 0,3M.

      B. 0,02 mol và 0,1M.

      C. 0,06 mol và 0,3M.

      D. 0,04 mol và 0,2M.

      Hướng dẫn giải:

      mHCl + mamin = mmuối

      => mHCl = 2,98 – 1,52 = 1,46 (g)

      nHCl = 0,04 (mol)

      CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M

      namin = nHCl = 0,04 (mol)

      Đáp án cần chọn là: D

      Câu 14: Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là

      A. metanamin.

      B. etanamin.

      C. propanamin.

      D. benzenamin.

      Hướng dẫn giải:

      RNH2 + HCl → RNH3Cl

                    0,012      0,012             mol

      Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5

      => Mamin = 67,5 – 36,5 = 31

      => amin là CH3NH2

      Đáp án cần chọn là: A

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ