Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nền văn minh Đại Việt có đắc điểm với Nhiều thành tựu của nền văn minh Đại Việt bắt nguồn từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc mang đậm tính nhân văn sâu sắc và được phát triển trong thời đại mới. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?
      • 2 2. Đặc điểm của nền văn minh Đại Việt:
      • 3 3. Bài tập vận dụng có đáp án:

      1. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

      A. Không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

      B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

      C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

      D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế đều phát triển.

      Đáp án: Chọn B

      Lời giải: Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

      2. Đặc điểm của nền văn minh Đại Việt:

      – Nhiều thành tựu của nền văn minh Đại Việt bắt nguồn từ nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc mang đậm tính nhân văn sâu sắc và được phát triển trong thời đại mới.

      – Nền văn hóa dân tộc đa dạng, phong phú, đặc sắc mang đậm tính bản địa, lại vừa có tính sáng tạo, mới mẻ, xuất phát từ việc tiếp nhận ảnh hưởng của các nền văn hóa các nước xung quanh.

      – Thành tựu văn hóa Đại Việt trong các thế kỉ X- XV đã khẳng định được sự phát triển của một quốc gia có nền văn hiến lâu đời, nó không bị yếu tố ngoại lai đồng hoá mà còn trái lại nó còn phát triển đa dạng và phong phú.

      – Thành trụ văn hóa Đại Việt thời Lý – Trần Hồ, Lê sơ mang tính toàn diện trên tất các mặt của đời sống xã hội kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

      – Trong thời kỳ triều đình Mạc (1527-1592), Đại Việt đã thực hiện một loạt biện pháp nhằm mở rộng và củng cố quan hệ thương mại với các nước láng giềng và các quốc gia phương Tây. Việc này đã có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế và văn hóa của Đại Việt trong giai đoạn này. 

      3. Bài tập vận dụng có đáp án:

      Câu 1. Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng nào?

      A. Dân tộc và dân chủ.

      B. Bình đẳng và văn minh.

      C. Dân tộc và thân dân.

      D. Dân chủ và bình đẳng.

      Đáp án: C

      Giải thích: Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân. Dân tộc – đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đề cao sức mạnh toàn dân đánh giặc. Thân dân – gần dân, yêu dân: vua quan cùng nhân dân quan tâm đến mùa màng, sản xuất, chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc.

      Câu 2. Phật giáo trở thành quốc giáo ở Việt Nam dưới thời nào?

      A. Ngô – Đinh – Tiền Lê.

      B. Lý – Trần.

      C. Lê sơ – Lê trung hưng.

      D. Tây Sơn – Nguyễn.

      Đáp án: B

      Giải thích: Phật giáo phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập ở nước ta và trở thành quốc giáo thời Lý – Trần. (SGK – Trang 110)

      Câu 3. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây giữ địa vị độc tôn ở nước ta?

      A. Phật giáo.

      B. Đạo giáo.

      C. Nho giáo.

      D. Công giáo.

      Đáp án: C

      Giải thích: Nho giáo dàn phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử. Từ thế kỉ XI, nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử. Thế kỉ XV (thời Lê sơ), Nho giáo giữ địa vị độc tôn, là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị để xây dựng nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Nho giáo đã góp phần to lớn trong việc đào tạo đội ngũ trí thức, những người hiền tài cho đất nước. 

      Câu 4. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?

      A. Nhà Lý.

      B. Nhà Trần.

      C. Nhà Lê sơ.

      D. Nhà Nguyễn.

      Đáp án: A

      Giải thích: Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều Lý. Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. Năm 1076, triều đình xây dựng Quốc Tử Giám làm nơi học tập cho con em quý tộc, quan lại.

      Câu 5. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

      A. Chữ Phạn.

      B. Chữ Nôm.

      C. Chữ La-tinh.

      D. Chữ Quốc ngữ.

      Đáp án: B

      Giải thích: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi tiếng nói dân tộc.

      Câu 6. Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X – XV không bao gồm thể loại nào sau đây?

      A. Văn học dân gian.

      B. Văn học chữ Nôm.

      C. Văn học chữ Phạn.

      D. Văn học chữ Hán.

      Đáp án: C

      Giải thích: Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X – XV bao gồm văn học dân gian, văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. 

      Câu 7. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

      A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.

      B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

      C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.

      D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

      Đáp án: D

      Giải thích: Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:

      – Sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

      – Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc.

      – Quá trình xây dựng và phát triển quốc gia, quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập của các triều đại phong kiến.

      – Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài để làm giàu văn minh Đại Việt. 

      Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?

      A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

      B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.

      C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.

      D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

      Đáp án: D

      Giải thích: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Các triều đại phong kiến Việt Nam đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp qua lễ Tịch điền đầu năm. Nhà nước đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ. Việc dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, việc thâm canh, trồng hai vụ lúa một năm trở nên rất phổ biến. Công cuộc khẩn hoang đất đai rất được chú trọng, nhất là thời chúa Nguyễn và triều Nguyễn. 

      Câu 9. Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV là

      A. Phố Hiến.

      B. Hội An.

      C. Thanh Hà.

      D. Thăng Long.

      Đáp án: D

      Giải thích: Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV là Thăng Long. Thăng Long thời Lý – Trần có 61 phố phường, đến thời Lê sơ sắp xếp thành 36 phố phường.

      Câu 10. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

      A. Quân chủ chuyên chế.

      B. Quân chủ lập hiến.

      C. Dân chủ chủ nô.

      D. Dân chủ đại nghị.

      Đáp án: A

      Giải thích: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua. 

      Câu 11. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

      A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.

      B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

      C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.

      D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

      Đáp án đúng là: D

      Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:

      – Sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

      – Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc.

      – Quá trình xây dựng và phát triển quốc gia, quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập của các triều đại phong kiến.

      – Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài để làm giàu văn minh Đại Việt. 

      Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?

      A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

      B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.

      C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.

      D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

      Đáp án đúng là: D

      Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Các triều đại phong kiến Việt Nam đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp qua lễ Tịch điền đầu năm. Nhà nước đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ. Việc dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, việc thâm canh, trồng hai vụ lúa một năm trở nên rất phổ biến. Công cuộc khẩn hoang đất đai rất được chú trọng, nhất là thời chúa Nguyễn và triều Nguyễn.

      Câu 13. Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV là

      A. Phố Hiến.

      B. Hội An.

      C. Thanh Hà.

      D. Thăng Long.

      Đáp án đúng là: D

      Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV là Thăng Long. Thăng Long thời Lý – Trần có 61 phố phường, đến thời Lê sơ sắp xếp thành 36 phố phường. 

      Câu 14. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

      A. Quân chủ chuyên chế.

      B. Quân chủ lập hiến.

      C. Dân chủ chủ nô.

      D. Dân chủ đại nghị.

      Đáp án đúng là: A

      Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Lời cầu nguyện buổi tối trước khi đi ngủ cho bản thân, trẻ em
      • Ở thế kỉ X, văn minh Đại Việt?
      • Thời kỳ phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ