Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi NH2CH2COOH phản ứng với NaOH, ta thu được muối natri của NH2CH2COOH, còn được gọi là ethylenglycinat natri. Ethylenglycinat natri có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hóa học và y học, ví dụ như trong sản xuất thuốc chống co thắt cơ hoặc trong quá trình điều chế polyme.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH:
      • 3 3.Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2
        • 3.1 3.1. Định nghĩa:
        • 3.2 3.2. Tính chất vật lí và nhận biết:
        • 3.3 3.3. Tính chất hóa học:
        • 3.4 3.4. Điều chế:
      • 4 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH:

      Glyxin là một amino axit có công thức hóa học là NH2CH2COOH. Khi tác dụng với dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra theo phương trình:

      NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

      Trong phản ứng này, nhóm -COOH trong phân tử Glyxin tác dụng với bazo mạnh NaOH sinh ra muối NH2CH2COONa và nước.

      2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH:

      Phản ứng giữa Glyxin và NaOH xảy ra ở nhiệt độ thường, tức là 25 độ C. Ngoài ra, để tăng tốc độ phản ứng và đạt hiệu suất cao, ta có thể tăng nhiệt độ hay thêm chất xúc tác vào dung dịch. Việc điều chỉnh các yếu tố này sẽ giúp cho phản ứng diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.

      3.Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2

      3.1. Định nghĩa:

      Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu là Gly) là một trong những amino axit đơn giản nhất trong số các axit amin proteinogenogen. Nó được biết đến với công thức hóa học là NH2CH2COOH.

      Glyxin là một loại axit amin không cần thiết, có nghĩa là cơ thể có thể tổng hợp được nó từ các chất khác. Tuy nhiên, nó vẫn cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe của cơ thể.

      Công thức phân tử của Glyxin là C2H5NO2. Đây là công thức hóa học đại diện cho phân tử của Glyxin, bao gồm số lượng và loại nguyên tử trong phân tử.

      Công thức cấu tạo của Glyxin là NH2CH2COOH. Đây là cách các nguyên tử trong phân tử của Glyxin được kết nối với nhau.

      Glyxin còn được biết đến với các tên gọi khác như Axit aminoetanoic, Axit aminoaxetic, hoặc đơn giản là Glyxin. Kí hiệu của Glyxin là Gly.

      Mặc dù Glyxin là một trong những axit amin đơn giản nhất, tuy nhiên, nó có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein và một số chức năng sinh lý khác của cơ thể. Điều này làm cho việc đảm bảo cung cấp đủ Glyxin cho cơ thể là rất quan trọng.

      3.2. Tính chất vật lí và nhận biết:

      Glyxin là một amino axit đơn giản được tìm thấy trong hầu hết các loài động vật và thực vật. Nó là một hợp chất hữu cơ rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt và không phân cực. Glyxin không quang nên không thể đo được bằng phương pháp đo ánh sáng phân cực.

      Xem thêm:  Natri hidroxit là gì? Tính chất hoá học, ứng dụng của NAOH?

      Glyxin là một trong những thành phần quan trọng của các protein trong cơ thể con người. Nó được sử dụng trong nhiều sản phẩm khác nhau, bao gồm các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm.

      3.3. Tính chất hóa học:

      Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

      Glyxin là một amino axit có nhóm axit carboxylic (COOH). Khi phản ứng với dung dịch bazơ như NaOH, nhóm COOH của glyxin sẽ phản ứng với ion OH- tạo thành muối glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa.

      H2N-CH2COOH + NaOH → H2N-CH2COONa + H2O

      Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

      Glyxin là một amino axit có nhóm amine (NH2). Khi phản ứng với dung dịch axit như HCl, nhóm NH2 của glyxin sẽ phản ứng với ion H+ tạo thành muối axit của glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa.

      H2N-CH2COOH + HCl → ClH3N-CH2COOH

      Phản ứng este hóa nhóm COOH :

      Glyxin có thể phản ứng với các chất este để tạo thành este của glyxin. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa nhóm COOH. Glyxin được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Ví dụ, các este của glyxin được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, tóc và móng.

      Những tính chất hóa học của glyxin là rất quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trong y học, công nghiệp và sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm.

      H2N-CH2-COOH + C2H5OH Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng ClH3NCH2COOC2H5 + H2O

      Phản ứng của NH2 với HNO2 :

      Khi NH2 (amino) phản ứng với HNO2 (axit nitrous), ta thu được sản phẩm cuối cùng là HO-CH2-COOH và N2.

      Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học sau:

      NH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

      Trong phản ứng này, NH2 (amino) sẽ tấn công vào liên kết N-O của HNO2 (axit nitrous) để tạo ra sản phẩm chính là HO-CH2-COOH (glycolic acid), cùng với việc giải phóng N2 (nitơ) và H2O (nước).

      Vì vậy, khi phân tích phản ứng này, chúng ta cần lưu ý rằng NH2 (amino) và HNO2 (axit nitrous) là những chất quan trọng trong phản ứng này và sản phẩm cuối cùng của phản ứng là HO-CH2-COOH và N2.

      3.4. Điều chế:

      Glyxin là một trong những hợp chất hữu cơ được sản xuất hàng năm trong ngành công nghiệp. Để sản xuất Glyxin, người ta thường sử dụng axit chloroacetic tác dụng với amoniac để tạo ra hợp chất này. Phản ứng xảy ra như sau: ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl. Khi phản ứng hoàn tất, chất được sản xuất có khối lượng lên đến 15 triệu kg mỗi năm.

      Xem thêm:  Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      Glyxin là một chất dinh dưỡng quan trọng được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Nó thường được sử dụng như một chất dinh dưỡng cho con người và động vật. Đặc biệt, Glyxin có khả năng hấp thụ các vitamin và khoáng chất khác, giúp cải thiện sức khỏe.

      Ngoài ra, Glyxin còn có tính chất dẫn truyền tín hiệu thần kinh đặc biệt. Nó giúp ức chế việc truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Điều này đặc biệt quan trọng trong các trường hợp bệnh lý liên quan đến thần kinh.

      Không chỉ có tính chất dinh dưỡng và tác dụng lên thần kinh, Glyxin còn là một thành phần quan trọng trong tế bào. Nó là tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Glyxin là một trong những axit amin protein genogen, tức là axit amin được sử dụng để tạo ra các protein trong tế bào. Đơn vị mã của Glyxin là GGU, GGC, GGA, GGG.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

      A. Glyxin, alanin, lysin.

      B. Glyxin, valin, axit glutamic.

      C. Alanin, axit glutamic, valin.

      D. Glyxin, lysin, axit glutamic.

      Đáp án D

      Câu 2. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

      A. 38,8 gam

      B. 28,0 gam

      C. 26,8 gam

      D. 24,6 gam

      Đáp án A

      Phương trình phản ứng xảy ra

      NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O

      0,4 mol → 0,4 mol

      => mNH2CH2COONa = 38,8g

      Câu 3. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là

      A. 11,3.

      B. 9,7.

      C. 11,1.

      D. 9,5.

      Đáp án B

      H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

      0,1 → 0,1 (mol)

      m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)

      Câu 4. Cho các sơ đồ phản ứng:

      Glyxin X Y ) (1)

      Glyxin Z T  (2)

      Y và T lần lượt là

      A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

      B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

      C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

      D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

      Đáp án C

      *Sơ đồ (1):

      H2NCH2COOH H2NCH2COONa (X) ClH3NCH2COOH (Y)

      Phương trình hóa học

      H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

      H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl

      *Sơ đồ (2):

      Xem thêm:  Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là?

      H2NCH2COOH  ClH3NCH2COOH (Z) H2NCH2COONa (T)

      Phương trình hóa học

      H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

      ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl

      Câu 5. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?

      A. ClH3NCH2COONa.

      B. H2NCH2COONa.

      C. ClH3NCH2COOH.

      D. H2NCH2COOH.

      Đáp án B

      Y là H2N-CH2-COONa, X là ClH3N-CH2-COOH

      H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

      ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O

      Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?

      A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

      B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

      C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

      D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

      Đáp án C

      C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

      Câu 7. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

      A.  0,65 mol

      B. 0,3 mol

      C. 0,4 mol

      D. 0,45 mol

      Đáp án A

      Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

      HCl + NaOH → NaCl + H2O

      0,35mol 0,35 mol

      H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O

      0,15 mol 0,3 mol

      Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

      Câu 8. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

      A. Na2O; C2H5OH; HCl .

      B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2 .

      C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3.

      D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

      Đáp án A

      Cu, O2, CO, Ag ko tác dụng với Gly

      Câu 9. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

      A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.

      B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.

      C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.

      D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.

      Đáp án D

      H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3

      Câu 10. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?

      A. ClH­3NCH­2­COOC­2­H­5­ và H­2­NCH­2­COOC­2­H­5­

      B. CH­3­NH­2­ và H­2­NCH­2­COOH.

      C. CH­3­NH­3­Cl và CH­3­NH­2­.

      D. CH­3­NH­3­Cl và H­2­NCH­2­COONa.

      Đáp án A

      Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

      Phương trình hóa học minh họa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      ­H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH

      Câu 11. Cho 38,2 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

      A. 16,6.

      B. 35,8.

      C. 19,4.

      D. 17,9.

      Đáp án B

      Phương trình phản ứng xảy ra

      CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

      H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH

      => nC2H5OH= nNaOH = 0,4 mol

      Bảo toàn khối lượng

      mmuối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = 38,2 + 0,4.40 – 0,4.46 = 35,8 gam

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O thuộc chủ đề Natri (Na), thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là?

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là? Để các bạn học sinh có cái nhìn chi tiết về phản ứng hóa học này. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      Muối tinh khiết là loại muối phổ biến và vô cùng quen thuộc với con người. Chúng ta sử dụng muối mỗi bữa ăn hàng ngày và nó cũng là nguyên liệu phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp. Trong bài viết này mời bạn đọc cùng tìm hiểu Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      ảnh chủ đề

      Natri hidroxit là gì? Tính chất hoá học, ứng dụng của NAOH?

      NaOH là gì? Natri hidroxit hay Hidroxit Natri (Natri hydroxide hay Hydroxide natri) có tính chất vật lý và hóa học ra sao. Và ứng dụng đối với đời sống như thế nào, cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là?

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là? Để các bạn học sinh có cái nhìn chi tiết về phản ứng hóa học này. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      Muối tinh khiết là loại muối phổ biến và vô cùng quen thuộc với con người. Chúng ta sử dụng muối mỗi bữa ăn hàng ngày và nó cũng là nguyên liệu phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp. Trong bài viết này mời bạn đọc cùng tìm hiểu Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      ảnh chủ đề

      Natri hidroxit là gì? Tính chất hoá học, ứng dụng của NAOH?

      NaOH là gì? Natri hidroxit hay Hidroxit Natri (Natri hydroxide hay Hydroxide natri) có tính chất vật lý và hóa học ra sao. Và ứng dụng đối với đời sống như thế nào, cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Natri (Na)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là?

      Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát là? Để các bạn học sinh có cái nhìn chi tiết về phản ứng hóa học này. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      Muối tinh khiết là loại muối phổ biến và vô cùng quen thuộc với con người. Chúng ta sử dụng muối mỗi bữa ăn hàng ngày và nó cũng là nguyên liệu phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp. Trong bài viết này mời bạn đọc cùng tìm hiểu Muối Natri Clorua là gì? Tính chất và ứng dụng của Nacl?

      ảnh chủ đề

      Natri hidroxit là gì? Tính chất hoá học, ứng dụng của NAOH?

      NaOH là gì? Natri hidroxit hay Hidroxit Natri (Natri hydroxide hay Hydroxide natri) có tính chất vật lý và hóa học ra sao. Và ứng dụng đối với đời sống như thế nào, cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230