Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì?

  • 22/08/202422/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom. C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr. Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm, trong đó có một nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Sau đây là bài viết về phản ứng giữa phenol và Br2, mời các bạn cùng theo dõi!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì:
      • 2 2. Khái quát về Phenol:
      • 3 3. Bài tập vận dụng kèm đáp án:

      1. Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì:

      A. nước brom bị mất màu.

      B. xuất hiện kết tủa trắng.

      C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.

      D. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.

      Đáp án D

      Phản ứng của dung dịch phenol với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

      C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr

      2. Khái quát về Phenol:

      Định nghĩa

      – Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.

      – Nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là -OH phenol. Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH, phân tử gồm 1 nhóm -OH liên kết với gốc phenyl.

      Phân loại

      Dựa theo số nhóm -OH trong phân tử, các phenol được phân loại thành:

      + Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có 1 nhóm – OH phenol.

      + Phenol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH phenol.

      Cấu tạo: Phenol có công thức  phân tử C6H6O và có công thức cấu tạo C6H5OH

      Tính chất vật lý

      – Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.

      – Để lâu, phenol chuyển thành màu hồng do bị oxi hóa chậm trong không khí.

      – Phenol rất độc, có thể gây bỏng da khi dính phải.

      – Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và trong etanol.

      Tính chất hóa học

      Phenol có phản  ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH và có tính chất của vòng benzen.

      a. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH

      – Tác dụng với kim loại kiềm:

      2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2↑

      – Tác dụng với bazơ:

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      ⇒ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

      Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với ancol.

      Xem thêm:  CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      b. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen

      + Tác dụng với Na

      C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

      + Tác dụng với dung dịch kiềm

      C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

      + Phản ứng với dung dịch brom

      C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr

      + Phản ứng với axit nitric

      Phản ứng thế nitro xảy ra tương tự phản ứng thế brom:

      C6H5OH + 3HNO3 to→ C6H2(NO2)3OH + 3H2O

      ⇒ Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các phân tử hiđrocacbon thơm. Đó là ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.

      Điều chế

      Trong công nghiệp phenol được điều chế từ cumen

      Ngoài ra, phenol cũng có thể được điều chế từ benzen theo sơ đồ:

      C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH

      Ứng dụng

      Phenol là nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – fomanđehit; nhựa ure – fomanđehit … Ngoài ra phenol còn được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt nấm mốc, chất diệt cỏ …

      Phenol có công dụng để điều trị, đau miệng, đau họng, đau kèm theo viêm loét miệng và kích ứng nhỏ vùng miệng. Khi ở dạng phun, phenol có công dụng giảm đau ở miệng bằng cách làm tê vùng đau hoặc khó chịu và còn là một chất gây mê. Phenol thường được sử dụng để khử trùng vùng phẫu thuật trước khi thực hiện bất kì thủ thuật nào.

      Một lượng nhỏ phenol trong nước đã được tiêm vào mô thần kinh để giảm bớt cơn đau liên quan đến một số chứng rối loạn thần kinh nhất định. Phenol phá hủy các lớp bên ngoài của da nếu tiếp xúc với da. Đôi khi, một lượng nhỏ dung dịch phenol đậm đặc được thoa lên da để loại bỏ mụn cóc và điều trị các nhược điểm và rối loạn da khác. Các sản phẩm có chứa phenol được sử dụng như chất lột da hóa học để loại bỏ các tổn thương trên da và điều trị các cơn đau dữ dội.

      Phenol ở nồng độ thấp được sử dụng làm chất khử trùng trong chất tẩy rửa gia dụng và nước súc miệng. Phenol được sử dụng làm chất diệt khuẩn (một hóa chất độc đối với vi khuẩn và nấm, đặc trưng của chất nhờn dạng nước) là một loại chất khử trùng. Việc sử dụng một lần lớn nhất của phenol là làm chất trung gian trong sản xuất nhựa phenol. Phenol cũng được sử dụng trong sản xuất caprolactam (được sử dụng trong sản xuất nylon 6 và các loại sợi tổng hợp khác) và Bisphenol A (được sử dụng trong sản xuất epoxy và các loại nhựa khác).

      Xem thêm:  C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      Lưu ý

      C6H5OH cùng các dẫn xuất của nó đều là những chất độc hại gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, sinh vật sống và ảnh hưởng đến môi trường.

      Đối với môi trường: Nó là chất được xếp vào loại gây ô nhiễm, có khả năng tích lũy trong cơ thể sinh vật và có thể gây tình trạng nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính cho con người

      Đối với con người:

      – Gây tổn thương cho các cơ quan cùng hệ thống khác nhau nhất là hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu. Chỉ với 2-5 gram có thể gây nguy hiểm và trên 10 gram sẽ gây tử vong

      – Trường hợp ngộ độc nhẹ: gây ra các hiện tượng rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, buồn nôn,… làm rối loạn hệ thần kinh,… Đối với trường hợp ngộ độc nặng: có các biểu hiện như rối loạn tiêu hóa, giãy giụa, hôn mê,… Khi tiếp xúc với dung dịch đặc có thể gây hoại thư hoặc hoại tử tại chỗ, thậm chí là tử vong.

      Vậy nên, không tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, khi sử dụng cần có biện pháp bảo hộ cần thiết theo đúng quy định về an toàn hóa chất, không được hít hoặc nuốt chúng. Rửa ngay với nước sạch ít nhất 15 phút khi sản phẩm dính vào mắt hay da và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời, bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mưa ẩm ướt,…

      3. Bài tập vận dụng kèm đáp án:

      Câu 1. Tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa

      A. màu trắng

      B. màu xanh

      C. màu tím

      D. màu đỏ

      Đáp án A

      Nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

      Xem thêm:  C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phương trình phản ứng hóa học

      C6H5OH + 3Br2→ C6H2(OH)Br3 + 3HBr

      Câu 2. Cho các nhận định sau

      (1) Phenol và anilin đều phản ứng làm mất màu nước brom tạo kết tủa.

      (2) Đun nóng ancol etylic với axit H2SO4 đặc ở 170oC thu được sản phẩm hữu cơ chính là etilen.

      (3) Axit fomic tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo ra CO2.

      (4) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2ở điều kiện thường.

      (5) Stiren làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường

      Số nhận xét đúng là

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 2

      Đáp án C

      Cả 5 nội dung đều đúng

      (1) Phenol và anilin đều phản ứng làm mất màu nước brom tạo kết tủa.

      C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr

      C6H5NH2 + 3Br2→ C6H2Br3NH2 + 3HBr

      (2) Đun nóng ancol etylic với axit H2SO4 đặc ở 170oC thu được sản phẩm hữu cơ chính là: etilen.

      C2H5OH → C2H4 + H2O (Nhiệt độ: 170oC Xúc tác: H2SO4)

      (3) Axit fomic tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo ra CO2.

      HCOOH + NaHCO3→ HCOONa + CO2 + H2O

      (4) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

      2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H4(OHO))2Cu + 2H2O

      2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      2C6H12O6+ Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

      (5) Stiren làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường

      C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

      Câu 3. Cho các chất: stiren, benzen, propilen, axetilen, metan. Số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt đồ thường là?

      A. 5

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Đáp án C

      Các hiđrocacbon có liên kết bội (trừ liên kết trong vòng benzen) đều làm mất màu nước brom.

      Các hiđrocacbon thỏa mãn là: stiren, propilen, axetilen.

      Câu 4. Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là

      A. C2H2, C6H6, CH4.

      B. C2H2, CH4, C2H4.

      C. C2H2, C2H4, C6H5OH

      D. C2H2, H2, C2H5OH.

      Đáp án C

      Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là C2H2, C2H4.

      Phương trình hóa học xảy ra

      C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

      C2H4 + Br2 → C2H4Br2

      C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Kịch bản hội nghị sơ kết công tác mặt trận 6 tháng đầu năm
      • Nhung-hanh-vi-bi-cam-trong-hoat-dong-ban-hang-da-cap.jpg.jpg
      • Ban-do-cac-xa-phuong-thuoc-huyen-Ha-Trung-Thanh-Hoa.png.png

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nhỏ nước brom vào phenol lắc nhẹ xảy ra hiện tượng gì? thuộc chủ đề Phản ứng thế, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng thế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

      C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O là phản ứng nitro hóa của benzen (C6H6) với axit nitric (HNO3) để tạo thành nitrobenzen (C6H5NO2) và nước (H2O). Mời các bạn theo dõi thông tin chi tiết về phản ứng dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl

      Trong phản ứng này, etan (C2H6) phản ứng với clo (Cl2) để tạo ra hai phân tử của etyl clo (C2H5Cl). Sau đây là nội dung chi tiết về phản ứng hoá học C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

      Phương trình CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl là phương tình tiêu biểu trong phản ứng thế. Bài viết mang đến nhiều thông tin hữu ích mà bạn cần biết. Hãy đọc và tìm hiểu hiểu nhé!

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2

      Phản ứng C2H5OH + Na tạo ra C2H5ONa thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H5OH có lời giải hướng dẫn chi tiết, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

      Phản ứng Mg + CH3COOH hay Mg ra (CH3COO)2Mg hoặc Mg ra H2 hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Mg hoặc CH3COOH ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và một số bài tập có liên quan đến Phản ứng hoá học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

      Phản ứng trên là một phản ứng thế hạt nhân trong đó brom (Br2) thay thế một nguyên tử hydro (H) trên vòng benzen (C6H6) để tạo ra sản phẩm bromua phenyl (C6H5Br) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một ví dụ về phản ứng thế, trong đó một nguyên tử hoặc nhóm chức thay thế một nguyên tử hoặc nhóm chức khác trên một phân tử hữu cơ.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) tác dụng với nhau để tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bởi phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

      C2H5OH và HBr là hai chất được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, chẳng hạn như trong quá trình tổng hợp este. Phản ứng giữa C2H5OH và HBr là một quá trình quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ