Trẻ em là một trong các đối tượng quan trọng được nhà nước và xã hội bảo vệ. Việc thế hệ ngày nay tìm hiểu về quyền trẻ em giúp bản thân hiểu được quyền và bổn phận của mình để từ đó có thể bảo vệ được bản thân trước các mối nguy hại. Dưới đây là Bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em trực tuyến. Mời các bạn cùng theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Luật trẻ em 2016 đã được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?
Ngày 05 tháng 4 năm 2016 Quốc hội khóa XIII tại kỳ họp thứ 11 đã thông qua Luật Trẻ em và Luật này có hiệu lực thi hành vào ngày Quốc tế Thiếu nhi 01 tháng 6 năm 2016.
2. Bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 1:
2.1. Bộ câu hỏi cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 1:
Tuần 1: Dành cho khối Tiểu học từ 10/9/2021 – 16/9/2021
Câu 1: Theo Luật trẻ em, cấp độ được coi trọng ưu tiên là cấp độ nào? Những biện pháp bảo vệ của cấp độ này là gì?
A. Bao gồm những biện pháp bảo vệ áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bóc lột, bạo lực, bỏ rơi hoặc đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để phát hiện kịp thời, giảm thiểu hoặc loại bỏ các nguy cơ gây tổn hại đến cho trẻ em.
B. Bao gồm những biện pháp bảo vệ áp dụng đối với trẻ em và gia đình của trẻ em bị xâm hại để ngăn chặn các hành vi xâm hại; hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hỗ trợ việc chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập với cộng đồng.
C. Coi trọng việc phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ gây ra tổn hại đến cho trẻ em; kịp thời phát hiện, giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả; tích cực hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để phục hồi, tái hòa nhập với cộng đồng.
D. Ý kiến khác
Câu 2: Hành vi nào dưới đây được coi là hành vi xâm hại trẻ em?
A. Hành vi gây tổn hại cho trẻ em về thể chất, tâm lý, tình cảm, danh dự, nhân phẩm dưới hình thức bóc lột, bạo lực, mua bán, xâm hại tình dục, bỏ rơi trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác đến trẻ em.
B. Hành vi gây tổn hại trẻ em về thể chất, tâm lý, tình cảm.
C. Hành vi bóc lột, bạo lực, xâm hại tình dục, mua bán trẻ em.
D: Là các hành vi gây thương tổn
Câu 3: Người chăm sóc trẻ em là người:
A. Đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc cho trẻ em, gồm có người giám hộ của trẻ em.
B. Người nhận chăm sóc trẻ em thay thế hoặc người được giao cho trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em bảo vệ, cấp dưỡng, chăm sóc trẻ em.
C. Cả A, B đều đúng
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 4: Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí; có quyền được bình đẳng về cơ hội tham gia hoạt động VH, NT, TDTT, du lịch phù hợp với độ tuổi. Thuộc vào quyền nào của trẻ em trong các quyền dưới đây?
A. Quyền tài sản
B. Quyền được GD, học tập và phát triển năng khiếu
C. Quyền được vui chơi, giải trí
D. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
Câu 5: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình là gì?
A. Lễ phép, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
B. Học tập, rèn luyện, gìn giữ nề nếp của gia đình, phụ giúp cho cha mẹ cũng như các thành viên ở trong gia đình những công việc phù hợp với trẻ em.
C. Thương yêu, quan tâm, chia sẻ tình cảm và nguyện vọng của mình với cha mẹ, các thành viên trong gia đình và dòng họ.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Theo Luật Trẻ em, xâm hại tình dục trẻ em được hiểu như thế nào?
A. Việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lôi kéo, ép buộc, dụ dỗ trẻ em tham gia vào các HV có liên quan đến tình dục.
B. Hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô, giao cấu với trẻ em và sử dụng trẻ em vào mục đích khiêu dâm, mại dâm dưới mọi hình thức.
C. Ý kiến khác
D. Đáp án A và B là đúng
Câu 7: Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp thường xuyên và định kỳ tiếp xúc với trẻ em hoặc đại diện của trẻ em; tiếp nhận, chuyển và giám sát, theo dõi việc giải quyết kiến nghị của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến trẻ em. Nhận định này đúng hay sai?
A: Đúng
B: Sai
Câu 8: Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, quốc tịch; có quyền được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính của mình theo quy định của pháp luật. Nhận định này đúng hay sai?
A: Đúng
B: Sai
Câu 9: Quy định về quyền của trẻ em được bí mật đời sống riêng tư?
A. Trẻ em có quyền được bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, về bí mật cá nhân và về bí mật gia đình, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
B. Trẻ em có quyền được tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào cả và trẻ em phải được bảo đảm an toàn, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
C. Trẻ em được PL bảo vệ về danh dự, NP, uy tín, bảo về về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các loại hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác; trẻ em được bảo vệ và chống lại sự can thiệp trái PL đối với các thông tin riêng tư
D: Đáp án A và C đều đúng
Câu 10: Theo Luật trẻ em, hiểu như thế nào về “phát triển toàn diện trẻ em”?
A. Thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức
B. Mối quan hệ XH của trẻ em
C. Đáp án A, B đều đúng
D: Không có đáp án nào đúng
Câu 11: Theo Luật trẻ em, tháng được quy định là tháng hành động vì trẻ em là tháng nào?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Trách nhiệm của Bộ Y tế trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em là gì?
A. Chủ trì, hướng dẫn đăng ký khai sinh, giải quyết vấn đề có liên quan đến quốc tịch của trẻ em, các vấn đề xác định cha, mẹ cho trẻ em
B. Bảo đảm cho trẻ em được tiếp cận các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe chất lượng và công bằng tại các cơ sở KBCB theo quy định của PL.
C. Quản lý, hướng dẫn cho trẻ em sử dụng các thiết bị, đồ chơi trong nhà trường, cơ sở GD khác thuộc thẩm quyền quản lý.
D. Bảo đảm cho trẻ em được quyền vui chơi, giải trí, hoạt động VH, NT, TDTT, du lịch.
Câu 13: Theo Luật trẻ em, hiểu như thế nào về “chăm sóc thay thế?
A. Tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về để chăm sóc, nuôi dưỡng từ khi trẻ em không còn có cha mẹ
B. Trẻ em không được sống cùng cha đẻ mẹ đẻ hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ
C. Trẻ em bị ảnh hưởng từ thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm an toàn và lợi ích cho trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Bỏ rơi hoặc bỏ mặc trẻ em là HV của cha, mẹ, người chăm sóc cho trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc cho trẻ em. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Tôn trọng quyền và DDNP của người khác; chấp hành các quy định về ATGT và trật tự, ATXH; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, BVMT phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em. Điều đó là bổn phận của trẻ em đối với:
A. Quê hương, đất nước
B. Cộng đồng, xã hội
C. Bản thân
D. Gia đình
Câu 16: Trẻ em có quyền được bảo vệ về tính mạng, bảo đảm tốt nhất các điều kiện sống và phát triển. Thuộc quyền hạn nào của trẻ em?
A. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
B. Quyền sống
C. Quyền vui chơi, giải trí
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe
Câu 17: Theo Luật trẻ em, độ tuổi được coi là trẻ em là độ tuổi nào?
A. Dưới 18 tuổi
B. Dưới 16 tuổi
C. Dưới 14 tuổi
D. Dưới 15 tuổi
Câu 18: Trẻ em không đủ các điều kiện để thực hiện được quyền sống, quyền bảo vệ, quyền chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền được học tập, cần phải có sự can thiệp, hỗ trợ đặc biệt của NN, GĐ và XH để được an toàn, hòa nhập với gia đình và cộng đồng. Là trẻ em nào?
A. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
B. Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
C. Trẻ em khuyết tật
D. Trẻ em hòa nhập với cộng đồng
Câu 19: Quyền của trẻ em khuyết tật là gì?
A. Được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và các quyền của người khuyết tật theo quy định của PL.
B: Được hỗ trợ, chăm sóc và GD đặc biệt để phục hồi các chức năng, phát triển về khả năng tự lực và hòa nhập với XH.
C. Cả A và B đều đúng
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 20: Giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em là việc xem xét và đánh giá các hoạt động của CQ, TC, CN có liên quan về trách nhiệm bảo đảm thực hiện các quyền của trẻ em và giải quyết các ý kiến, kiến nghị của trẻ em, bảo đảm lợi ích tốt nhất đến cho trẻ em. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
2.2. Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 1:
Câu 1: B | Câu 11:D |
Câu 2: A | Câu 12: B |
Câu 3: C | Câu 13: D |
Câu 4: C | Câu 14: A |
Câu 5: D | Câu 15: B |
Câu 6: A | Câu 16: B |
Câu 7: A | Câu 17: B |
Câu 8:A | Câu 18: A |
Câu 9: D | Câu 19: C |
Câu 10:C | Câu 20: A |
3. Bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 2:
3.1. Bộ câu hỏi cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 2:
Tuần 2: Dành cho khối THCS từ 17/9/2021 – 23/9/2021
Câu 1: Hiểu thế nào về quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi HT để không bị bóc lột SLĐ; không phải lao động trước tuổi, quá thời gian hoặc làm các công việc có tính nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của PL.
B. Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi HT để không bị bóc lột SLĐ; không phải lao động quá thời gian hoặc làm các công việc có tính nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của PL.
C. Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi HT để không bị bóc lột SLĐ; không phải lao động trước tuổi hoặc không phải làm các công việc có tính nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của PL.
D. Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi HT để không bị bóc lột SLĐ; không phải làm các công việc có tính nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của PL.
Câu 2: Theo Luật trẻ em, những người được ưu tiên tư vấn, bảo vệ, chăm sóc, sức khỏe, dinh dưỡng là những ai?
A. Phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi và trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại phù hợp với điều kiện phát triển KT-XH từng thời kỳ.
B. Bà mẹ đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại.
C. Trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi
D. Trẻ em đặc biệt là trẻ em dưới 36 tháng tuổi và trẻ em bị xâm hại.
Câu 3: Hiểu thế nào về quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động XH của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền được tiếp cận đầy đủ các thông tin; có quyền được tìm kiếm, thu nhận thông tin dưới mọi HT theo quy định của PL và được tham gia hoạt động XH phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành và năng lực của trẻ em.
B. Trẻ em có quyền được tiếp cận đầy đủ các thông tin, kịp thời và phù hợp; có quyền được tìm kiếm, thu nhận thông tin dưới mọi HT theo quy định của PL và được tham gia hoạt động XH phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành, nhu cầu và năng lực của trẻ em.
C. Trẻ em có quyền được tiếp cận đầy đủ các thông tin, phù hợp; có quyền được tìm kiếm, thu nhận thông tin dưới mọi HT theo quy định của PL và được tham gia hoạt động XH phù hợp với độ tuổi và mức độ trưởng thành của trẻ em.
D. Trẻ em có quyền được tiếp cận đầy đủ các thông tin, kịp thời và phù hợp.
Câu 4: Theo Luật trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình nào?
A. Cơ sở công lập.
B. Cơ sở công lập và cơ sở tư nhân.
C. Cơ sở công lập và cơ sở ngoài công lập.
D. Cơ sở công lập, cơ sở ngoài công lập và cơ sở tư nhân.
Câu 5: Theo Luật trẻ em có mấy hình thức chăm sóc thay thế?
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
Câu 6: Trách nhiệm của cha mẹ và các thành viên trong GĐ nào dưới đây để bảo đảm sự tham gia của trẻ em trong GĐ?
A. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến, xem xét, phản hồi các ý kiến, nguyện vọng của trẻ em sao cho phù hợp với độ tuổi, sự PT của trẻ em và điều kiện, hoàn cảnh của GĐ.
B. Tạo điều kiện, hướng dẫn cho trẻ em tiếp cận các nguồn thông tin một sách an toàn và phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự PT toàn diện của trẻ em.
C. Tạo điều kiện để cho trẻ em được bày tỏ các ý kiến, nguyện vọng của mình đối với những vấn đề của GĐ có liên quan đến trẻ em; không cản trở trẻ em tham gia các HĐXH phù hợp, trừ TH vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
D. Cả đáp án A, B, C đều đúng
Câu 7: Có bao nhiêu nhóm “Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt”?
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 8: Tổ chức nào đại diện cho tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát thực hiện các quyền trẻ em theo ý kiến và nguyện vọng của trẻ em?
A. Bộ GD&ĐT
B. Bộ LĐTBXH
C. Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản HCM
D. Bộ Công an
Câu 9: Tổ chức nào là đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ em?
A. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM
B. Hội Bảo vệ quyền trẻ em
C. Nhà trường nơi mà trẻ em học tập
D. Bộ LĐTBXH
Câu 10: NN quy định môi trường GD an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường là nội dung nào trong các nội dung dưới đây?
A. Bảo đảm về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em
B. Bảo đảm về điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động VH, NT, TT, du lịch cho trẻ em
C. Bảo đảm về thông tin, truyền thông cho trẻ em
D. Bảo đảm về GD cho trẻ em
Câu 11: Có bao nhiêu nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
A. 17 mhóm
B. 16 nhóm
C. 15 nhóm
D. 14 nhóm
Câu 12: Quy định về quyền của trẻ em được bí mật đời sống riêng tư?
A. Trẻ em có quyền được bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, về bí mật cá nhân và về bí mật gia đình, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
B. Trẻ em có quyền được tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào cả và trẻ em phải được bảo đảm an toàn, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
C. Trẻ em được PL bảo vệ về danh dự, NP, uy tín, bảo về về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các loại hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác; trẻ em được bảo vệ và chống lại sự can thiệp trái PL đối với các thông tin riêng tư
D. Đáp án A và C đều đúng
Câu 13: Luật Trẻ em được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 04/5/2016
B. Ngày 04/5/2015
C. Ngày 05/4/2016
D. Ngày 05/4/2015
Câu 14: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em là gì?
A. Trẻ em có quyền được tự do tín ngưỡng, tôn giáo, được quyền theo hoặc không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Trẻ em có quyền được tự do tín ngưỡng, tôn giáo, có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào cả.
C. Trẻ em có quyền theo hoặc không theo bất kỳ một tôn giáo nào và phải được bảo đảm về an toàn, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.
D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 15: Trách nhiệm của nhà trường, CSGD khác để bảo đảm sự tham gia của trẻ em trong nhà trường và CSGD là gì?
A. Tổ chức và tạo điều kiện cho trẻ em được tham gia các hoạt động Đội thiếu niên tiền phong HCM , ĐTNCS HCM, CLB, đội, nhóm của trẻ em trong nhà trường và CSGD khác; các hoạt động ngoại khóa, HĐXH.
B. Cung cấp các thông tin về chính sách, PL và các quy định về GD có liên quan đến HS; công khai các thông tin về kế hoạch học tập và rèn luyện, chế độ nuôi dưỡng và các khoản đóng góp theo quy định của PL.
C. Tạo điều kiện cho trẻ em được kiến nghị, bày tỏ các ý kiến, nguyện vọng của bản thân về chất lượng dạy – học; quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em trong môi trường GD và các vấn đề trẻ em quan tâm; tiếp nhận các ý kiến, kiến nghị, nguyện vọng của trẻ em.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 16: Thông qua các hình thức nào mà trẻ em được tham gia vào các vấn đề về trẻ em?
A. Diễn đàn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm, sự kiện, cuộc thi.
B. Tổ chức đại diện về tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em; các hoạt động của ĐTN tiền phong HCM, ĐTN cộng sản HCM; tổ chức XH, tổ chức XH – nghề nghiệp hoạt động vì trẻ em.
C. Hoạt động của CLB, đội, nhóm của trẻ em được thành lập theo quy định của PL; Tham vấn, thăm dò, lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em; Bày tỏ các ý kiến, nguyện vọng trực tiếp hoặc thông qua các kênh truyền thông đại chúng, truyền thông XH và truyền các hình thức thông tin
D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 17: Trẻ em được tham gia vào các vấn đề có liên quan đến trẻ em thông qua hình thức nào?
A. Hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi, sự kiện; Thông qua các tổ chức đại diện về tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em; các hoạt động của ĐTN tiền phong HCM, ĐTNCS Hồ Chí Minh; tổ chức XH, tổ chức XH – nghề nghiệp
B. Hoạt động của CLB, đội, nhóm của trẻ em được thành lập theo quy định của PL; Tham vấn, thăm dò và lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em
C. Bày tỏ các ý kiến, nguyện vọng của trẻ trực tiếp hoặc thông qua kênh truyền thông đại chúng, kênh truyền thông XH và các hình thức truyền thông tin khác
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 18: Theo Luật Trẻ em, Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng nào hằng năm?
A. Tháng 5 hằng năm
B. Tháng 7 hằng năm
C. Tháng 6 hằng năm
D. Tháng 8 (âm lịch) hằng năm
Câu 19: Bổn phận của trẻ em đối với bản thân là gì?
A. Có trách nhiệm với bản thân; không làm hủy hoại thân thể, danh dự, nhân phẩm và tài sản của bản thân.
B. Sống một cách trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh và rèn luyện thân thể.
C. Chăm chỉ học tập, rèn luyện không được tự ý bỏ học, không được rời bỏ GĐ để sống lang thang.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 20: Kết cấu của Luật Trẻ em gồm có bao nhiêu Chương, Điều?
A. Bao gồm có 7 Chương và 105 Điều
B. Bao gồm có 7 Chương và 106 Điều
C. Bao gồm có 7 Chương và 107 Điều
D. Bao gồm có Chương và 108
3.2. Đáp án cuộc thi tìm hiểu Luật trẻ em 2016 Tuần 2:
Câu 1: A | Câu 11: D |
Câu 2: A | Câu 12: D |
Câu 3: A | Câu 13: C |
Câu 4: C | Câu 14: C |
Câu 5: B | Câu 15: D |
Câu 6: D | Câu 16: D |
Câu 7: A | Câu 17: D |
Câu 8: C | Câu 18: C |
Câu 9: A | Câu 19: D |
Câu 10: D | Câu 20: B |