Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Những lưu ý nhận lại xe vi phạm giao thông bị tạm giữ

  • 11/08/202411/08/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để nhận lại xe vi phạm giao thông bị tạm giữ một cách nhanh chóng thì việc nắm rõ quy trình, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết và tuân thủ các quy định pháp luật sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh các rắc rối không đáng có. Vậy, những lưu ý nhận lại xe vi phạm giao thông bị tạm giữ được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những lưu ý nhận lại xe bị tạm giữ vì vi phạm giao thông:
      • 2 2. Các lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ phương tiện:
      • 3 3. Phương tiện giao thông hết thời hạn tạm giữ bị xử lý như thế nào?

      1. Những lưu ý nhận lại xe bị tạm giữ vì vi phạm giao thông:

      Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP về việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ được quy định cụ thể như sau:

      • Việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải có quyết định bằng văn bản của người có quyền ra quyết định tạm giữ.

      • Người quản lý, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ thực hiện việc trả lại hoặc chuyển phương tiện khi đã có quyết định trả lại phương tiện theo thứ tự như sau:

      + Kiểm tra quyết định trả lại phương tiện hoặc quyết định chuyển phương tiện; kiểm tra thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến nhận.

      + Lưu ý: Người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ phải là người vi phạm hoặc chủ sở hữu phương tiện bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ phương tiện. Nếu chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân vi phạm ủy quyền cho người khác đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ, phải lập văn bản ủy quyền.

      + Yêu cầu người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của phương tiện bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của người quản lý. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản.

      + Trường hợp chuyển phương tiện cho cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc cơ quan giám định, người quản lý, bảo quản phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải lập biên bản về số lượng, khối lượng, trọng lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng của tang vật, phương tiện. Biên bản được lập thành 02 bản có chữ ký của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản.

      Vì vậy, khi đi nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ, bạn cần mang theo các giấy tờ như biên bản tạm giữ, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đồng thời, bạn cần có Quyết định trả lại phương tiện để người tạm giữ phương tiện có thể kiểm tra và thực hiện việc trao trả phương tiện bị tạm giữ.

      Xem thêm:  Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông?

      2. Các lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ phương tiện:

      Điều a khoản 1 của Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi điều a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định rõ ràng và chi tiết về những trường hợp mà cảnh sát giao thông được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt. Những trường hợp cụ thể bao gồm:

      • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Đây là trường hợp khi người điều khiển xe có nồng độ cồn trong cơ thể, tuy chưa đến mức nghiêm trọng nhưng vẫn đủ để cảnh sát giao thông tạm giữ phương tiện để đảm bảo an toàn giao thông và xử lý theo quy định.

      • Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: Những hành vi này gây nguy hiểm lớn đến an toàn giao thông, do đó, cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ phương tiện ngay lập tức để ngăn chặn nguy cơ xảy ra tai nạn.

      • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Nồng độ cồn ở mức này cao hơn so với mức cho phép đầu tiên và việc tạm giữ phương tiện là cần thiết để ngăn chặn các hành vi vi phạm tiếp theo.

      • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Đây là mức vi phạm nghiêm trọng về nồng độ cồn, có thể gây ra nguy hiểm lớn cho người điều khiển xe và những người tham gia giao thông khác. Vì vậy, việc tạm giữ phương tiện là bắt buộc.

      • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ: Khi người điều khiển xe từ chối kiểm tra nồng độ cồn theo yêu cầu của cảnh sát giao thông, điều này cho thấy dấu hiệu không hợp tác và do đó phương tiện sẽ bị tạm giữ để xử lý người vi phạm.

      • Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy: Việc lái xe dưới ảnh hưởng của ma túy là hành vi cực kỳ nguy hiểm và cảnh sát giao thông sẽ tạm giữ phương tiện để xử lý theo quy định pháp luật.

      • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ: Tương tự như trường hợp từ chối kiểm tra nồng độ cồn, nếu người điều khiển xe không tuân thủ yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, phương tiện sẽ bị tạm giữ ngay lập tức.

      Xem thêm:  Mức tiền, thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông bị tạm giữ

      Như vậy, khi người điều khiển phương tiện giao thông vi phạm các lỗi đã nêu trên, cảnh sát giao thông có quyền tạm giữ phương tiện để đảm bảo an toàn giao thông và tiến hành các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật trước khi ra quyết định xử phạt chính thức.

      3. Phương tiện giao thông hết thời hạn tạm giữ bị xử lý như thế nào?

      Khoản 4 Điều 126 của Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật xử lý vi phạm hành chính quy định về việc xử lý phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ khi hết thời hạn tạm giữ mà không có người đến nhận như sau:

      • Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để xác minh tình tiết hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính thì:

      + Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho họ 02 lần. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Nếu sau 01 tháng kể từ ngày thông báo lần thứ hai mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

      Xem thêm:  Không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      + Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Nếu sau 01 năm kể từ ngày thông báo lần thứ hai mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

      • Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt thì khi hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không thi hành quyết định xử phạt, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt, người có thẩm quyền tạm giữ phải chuyển tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt để quyết định việc kê biên, bán đấu giá theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe
      • Thời hạn tạm giữ xe khi tai nạn giao thông là bao nhiêu lâu?
      • Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông, tai nạn giao thông

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những lưu ý nhận lại xe vi phạm giao thông bị tạm giữ thuộc chủ đề Tạm giữ xe vi phạm giao thông, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe

      Quy định của pháp luật về tạm giữ xe? Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông?

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông? Những lỗi vi phạm nào khiến ô tô, xe máy, xe đạp bị tạm giữ ngay? Chi phí giam giữ xe, thời gian tạn giữ xe khi bị CSGT bắt là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      Giấy phép lái xe là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có. Vậy không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      ảnh chủ đề

      Mức tiền, thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông bị tạm giữ

      Hiện nay để giảm thiểu tình trạng quá tải cho các kho bãi tạm giữ xe vi phạm, pháp luật đã quy định về vấn đề người vi phạm giao thông có thể đặt tiền bảo lãnh để mang xe về tự quản lý. Vậy thì, mức tiền và thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông đang bị tạm giữ được ghi nhận như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
      • Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH ngày 29/12/2022 của Văn phòng quốc hội
      • Nghị định 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
      • Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH ngày 29/12/2022 của Văn phòng quốc hội
      • Nghị định 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe

      Quy định của pháp luật về tạm giữ xe? Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông?

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông? Những lỗi vi phạm nào khiến ô tô, xe máy, xe đạp bị tạm giữ ngay? Chi phí giam giữ xe, thời gian tạn giữ xe khi bị CSGT bắt là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      Giấy phép lái xe là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có. Vậy không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      ảnh chủ đề

      Mức tiền, thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông bị tạm giữ

      Hiện nay để giảm thiểu tình trạng quá tải cho các kho bãi tạm giữ xe vi phạm, pháp luật đã quy định về vấn đề người vi phạm giao thông có thể đặt tiền bảo lãnh để mang xe về tự quản lý. Vậy thì, mức tiền và thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông đang bị tạm giữ được ghi nhận như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Tạm giữ xe vi phạm giao thông


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe

      Quy định của pháp luật về tạm giữ xe? Tổng hợp những lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông?

      Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông? Những lỗi vi phạm nào khiến ô tô, xe máy, xe đạp bị tạm giữ ngay? Chi phí giam giữ xe, thời gian tạn giữ xe khi bị CSGT bắt là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      Giấy phép lái xe là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có. Vậy không mang giấy phép lái xe có bị CSGT giữ xe không?

      ảnh chủ đề

      Mức tiền, thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông bị tạm giữ

      Hiện nay để giảm thiểu tình trạng quá tải cho các kho bãi tạm giữ xe vi phạm, pháp luật đã quy định về vấn đề người vi phạm giao thông có thể đặt tiền bảo lãnh để mang xe về tự quản lý. Vậy thì, mức tiền và thủ tục bảo lãnh xe vi phạm giao thông đang bị tạm giữ được ghi nhận như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34583