Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước

  • 31/07/202431/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Con dấu được xem là thành phần quan trọng giúp cho các cơ quan nhà nước tránh được tình trạng giả mạo giấy tờ. Dưới đây là điều kiện sử dụng con dấu trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước:
      • 2 2. Kiểm tra việc sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước như thế nào?
      • 3 3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước: 

      1. Điều kiện sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước:

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng con dấu, thì con dấu là khái niệm để chỉ phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, đăng ký sử dụng, con dấu được sử dụng để đóng lên các loại giấy tờ, văn bản của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước. Con dấu theo quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP bao gồm:

      • Con dấu có hình quốc huy;

      • Con dấu có biểu tượng;

      • Con dấu không có biểu tượng;

      • Con dấu được sử dụng dưới dạng dấu ướt; sử dụng dưới dạng dấu nổi; con dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng con dấu, có quy định về điều kiện sử dụng con dấu. Theo đó, điều kiện sử dụng con dấu trong các cơ quan, tổ chức nhà nước bao gồm:

      • Cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đó có quy định cụ thể về vấn đề được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền; đồng thời cần phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng trên thực tế;

      • Quá trình sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại Luật, nghị định, pháp lệnh, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định cụ thể trong các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

      • Cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ, các loại giấy tờ có dán ảnh, niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật sẽ có quyền được phép sử dụng các loại con dấu như sau: dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi;

      • Cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước chỉ được phép sử dụng một con dấu theo mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trong trường hợp cần thiết cần phải sử dụng thêm các loại con dấu khác (ví dụ như: dấu ướt, dấu nổi, dấu xi, dấu thu nhỏ) thì sẽ thực hiện theo quy định như sau:

      Xem thêm:  Khi nào doanh nghiệp phải sửa đổi Điều lệ công ty?

      + Cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt thì bắt buộc phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      + Cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước có quyền tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi;

      + Tổ chức kinh tế sẽ có quyền tự đưa ra quyết định về vấn đề sử dụng thêm con dấu.

      2. Kiểm tra việc sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 25 của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng con dấu, có quy định về vấn đề kiểm tra việc quản lý, sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước. Theo đó:

      (1) Về hình thức kiểm tra, có thể kiểm tra theo các hình thức như: kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất. Cụ thể như sau:

      • Kiểm tra định kỳ. Kiểm tra định kỳ sẽ được thực hiện không vượt quá một lần trong khoảng thời gian 12 tháng (01 năm). Trước khi tiến hành thủ tục kiểm tra, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra cần phải thông báo trước thời gian ba ngày làm việc cho các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước được kiểm tra. Và cần phải thông báo về thời gian kiểm tra, nội dung kiểm tra, thành phần của đoàn kiểm tra;

      • Kiểm tra đột xuất. Kiểm tra đột xuất sẽ được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có dấu hiệu thực hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc có đơn khiếu nại, đơn tố cáo liên quan trực tiếp đến quá trình quản lý và sử dụng con dấu của các cơ quan, tổ chức nhà nước. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trước khi tiến hành thủ tục kiểm tra con dấu cần phải thông báo về lý do kiểm tra đột xuất. Cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra cần phải xuất trình các loại giấy tờ có liên quan phải giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền trước khi kiểm tra.  

      Xem thêm:  Được thành lập địa điểm kinh doanh công ty khác tỉnh không?

      (2) Thẩm quyền kiểm tra:

      • Cục cảnh sát quản lý hành chính về an ninh trật tự xã hội là cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước thuộc thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu;

      • Phòng cảnh sát quản lý hành chính về an ninh trật tự xã hội thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành hoạt động kiểm tra về vấn đề quản lý, sử dụng con dấu của các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu.

      (3) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cần phải có trách nhiệm, nghĩa vụ xây dựng kế hoạch kiểm tra, thời gian kiểm tra việc quản lý con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước trước khi tiến hành hoạt động kiểm tra trên thực tế. Đồng thời, cơ quan nhà nước, tổ chức nhà nước, chức danh nhà nước được kiểm tra cần phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra đã được thông báo tổ chức, bố trí người có thẩm quyền để làm việc trong quá trình kiểm tra, phân công rõ trách nhiệm của từng cá nhân trong quá trình tiến hành hoạt động kiểm tra khi nhận được thông báo về việc kiểm tra con dấu. Việc kiểm tra định kỳ con dấu, kiểm tra đột xuất về vấn đề quản lý con dấu, sử dụng con dấu cần phải được lập thành biên bản. Biên bản kiểm tra cần phải ghi rõ nội dung về quá trình quản lý con dấu, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Có được phép quảng cáo thuốc lá điện tử hay không?

      3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình sử dụng con dấu trong tổ chức, cơ quan nhà nước: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng con dấu, có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm. Bao gồm các hành vi cơ bản sau đây:

      • Hành vi làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả trái quy định pháp luật;

      • Hành vi mua bán con dấu, tiêu hủy con dấu trái phép;

      • Hành vi sử dụng con dấu khi đã hết giá trị sử dụng;

      • Cố tình làm biến dạng con dấu đã đăng ký, sửa đổi nội dung mẫu con dấu đã đăng ký trước đó;

      • Không giao nộp con dấu theo yêu cầu, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

      • Mượn con dấu, cho mượn, cho thuê, thuê con dấu, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của các cơ quan khác, tổ chức khác trong quá trình hoạt động;

      • Chiếm giữ trái phép con dấu, chiếm đoạt con dấu trái quy định pháp luật, sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan có thẩm quyền;

      • Làm giả con dấu, sửa chữa nội dung, làm sai lệch nội dung thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

      • Đóng dấu lên chữ ký của cá nhân không có thẩm quyền;

      • Không chấp hành đầy đủ và kiểm tra con dấu theo yêu cầu của cơ quan chức năng, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

      • Lợi dụng chức năng, nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục liên quan đến con dấu để gây phiền hà, hạch sách, xâm hại đến quyền lợi hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội;

      • Thực hiện các hành vi khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tội làm giả và sử dụng con dấu, tài liệu của cơ quan tổ chức
      • Quy định sử dụng con dấu của doanh nghiệp mới nhất

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ