Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Di sản văn hóa được xem là những nơi lưu giữ lại nhiều nét đẹp truyền thống của quê hương đất nước, tạo ra nhiều tiền bạc để tái tạo và phát triển bản sắc dân tộc. Dưới đây là quy định của pháp luật về hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong lĩnh vực di sản văn hóa.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá:
      • 2 2. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức di sản văn hóa: 
      • 3 3. Tiêu chuẩn của từng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá:
        • 3.1 3.1. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng I: 
        • 3.2 3.2. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng II: 
        • 3.3 3.3. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng III: 
        • 3.4 3.4. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng IV: 

      1. Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa bao gồm các hạng như sau:

      1. Di sản viên hạng I

      Mã số: V.10.05.29;

      2. Di sản viên hạng II

      Mã số: V.10.05.16;

      3. Di sản viên hạng III

      Mã số: V.10.05.17;

      4. Di sản viên hạng IV

      Mã số: V.10.05.18.

      Như vậy, hiện nay có 04 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá. 

      2. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức di sản văn hóa: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của các viên chức chuyên ngành di sản văn hóa. Bao gồm các tiêu chuẩn như sau:

      • Viên chức chuyên ngành di sản văn hóa cần phải có tinh thần trách nhiệm với công việc được cấp trên giao, tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình trong quá trình hoạt động nghề nghiệp;

      • Có tinh thần tâm huyết với nghề, có thái độ trung thực, thẳng thắn, khách quan, công bằng, vô tư, văn minh, làm việc khoa học và có chính kiến rõ ràng trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, có thái độ khiêm tốn, đúng mực trong quá trình tiếp xúc với quần chúng nhân dân, có thái độ và ý thức đấu tranh sâu sắc với những hành vi trái quy định pháp luật và những hành vi tiêu cực, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí;

      • Có ý thức bảo vệ và có ý thức phát huy giá trị di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam;

      • Có tinh thần đoàn kết, có thái độ tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

      • Không ngừng rèn luyện, không ngừng học tập nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ của bản thân.

      3. Tiêu chuẩn của từng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá:

      3.1. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng I: 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL, có quy định về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hóa hạng I (với mã số V.10.05.29). Cụ thể như sau:

      (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng bao gồm:

      • Có trình độ thạc sĩ trở lên phù hợp với lĩnh vực mà mình đảm nhận;

      • Có đầy đủ các loại giấy tờ, chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ bao gồm:

      • Nắm vững và đầy đủ đường lối chủ trương của Đảng Cộng sản, của chính sách của pháp luật nhà nước Việt Nam, nắm vững chiến lược phát triển dài hạn trong lĩnh vực phát triển, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa;

      • Có kiến thức sâu rộng về nghiệp vụ bảo vệ di sản, phát huy giá trị của di sản văn hóa;

      • Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, thống kê, hệ thống, có khả năng đưa ra đề xuất và tham mưu, đóng góp ý kiến trong quá trình xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng đề án, xây dựng chương trình về vấn đề bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

      • Có khả năng tổ chức chỉ đạo thực hiện hoạt động nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ của khoa học kĩ thuật công nghệ trong quá trình cải tiến, nâng cao chất lượng, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa;

      • Có đầy đủ kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ở mức cơ bản, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và sử dụng được các loại tiếng dân tộc đối với các viên chức đang công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí yêu cầu việc làm.

      3.2. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng II: 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL, có quy định về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hóa hạng II (với mã số là V.10.05.16). Cụ thể như sau:

      (1) Về tiêu chuẩn trình độ đào tạo và bồi dưỡng bao gồm:

      • Có đầy đủ bằng đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực mà mình đảm nhận;

      • Có đầy đủ các loại giấy tờ chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trong chuyên ngành di sản văn hóa.

      (2) Về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ bao gồm:

      • Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, nắm vững chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa;

      • Có mức độ am hiểu kiến thức nghiệp vụ trong lĩnh vực bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa nhất định;

      • Có năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá, đưa ra ý kiến, hệ thống, đưa ra đề xuất sửa đổi bổ sung, hoàn thiện quy trình và hoàn thiện các quy phạm trong quá trình hoạt động nghiệp vụ kĩ thuật, phát huy giá trị văn hóa;

      • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ở mức độ cơ bản, sử dụng thành thạo các loại ngoại ngữ và sử dụng được tiếng dân tộc đối với các viên chức đang công tác và làm việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số sao cho phù hợp với vị trí yêu cầu việc làm.

      3.3. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng III: 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL, có quy định về tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hóa hạng III (với mã số là V.10.05.17). Cụ thể như sau:

      (1) Về tiêu chuẩn trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

      • Cần phải có bằng đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực, chức danh di sản văn hóa;

      • Cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ:

      • Cần phải nắm vững và đầy đủ chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam, chiến lược phát triển trong lĩnh vực bảo vệ di sản văn hóa và phát huy giá trị của di sản văn hóa;

      • Cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ trong vấn đề bảo vệ di sản văn hóa và phát huy giá trị của di sản văn hóa;

      • Có năng lực phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề có liên quan, những vấn đề được giao tham mưu và thuộc phạm vi quản lý;

      • Có kỹ năng sử dụng khoa học công nghệ thông tin ở mức độ cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được các loại tiếng dân tộc thiểu số đối với các công chức đang công tác, làm việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí yêu cầu việc làm.

      3.4. Chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hoá hạng IV: 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL, có quy định về nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp viên chức di sản văn hóa hạng VI (với mã số là V10.05.18). Cụ thể như sau:

      (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng:

      • Cần phải có bằng trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực, chuyên ngành di sản văn hóa;

      • Cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với chuyên ngành di sản văn hóa.

      (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ:

      • Cần phải nắm vững, đầy đủ quy định của pháp luật trong vấn đề bảo vệ di sản văn hóa và phát huy giá trị của các di sản văn hóa;

      • Cần phải có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo vệ di sản văn hóa và phát huy giá trị di sản văn hóa;

      • Sử dụng thành thạo các phương tiện công nghệ thông tin, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho yêu cầu nhiệm vụ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chức danh nghề nghiệp là gì? Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
      • Xếp hạng chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức
      • Vi phạm quy định về bảo vệ công trình văn hóa, nghệ thuật, di sản văn hóa

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2021 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ