Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nội dung khám chuyên khoa phát hiện bệnh nghề nghiệp

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khám chuyên khoa phát hiện bệnh nghề nghiệp không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe của người lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả lao động và phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Vậy, nội dung khám chuyên khoa phát hiện bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung khám chuyên khoa phát hiện bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? 
      • 2 2. Hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp:
      • 3 3. Phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động được điều trị thế nào?

      1. Nội dung khám chuyên khoa phát hiện bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? 

      Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2016/TT-BYT quy định khi khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, người lao động sẽ được khám đầy đủ các nội dung sau đây để phát hiện bệnh nghề nghiệp trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm như sau:

      TT

      Tên bệnh

      Yếu tố có hại

      Nội dung khám

      Lâm sàng

      Cận lâm sàng

      1.

      Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

      Bụi silic

      Hệ hô hấp, tuần hoàn

      – Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.

      – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần).

      2.

      Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

      Bụi amiăng

      Hệ hô hấp, tuần hoàn

      – Chụp X quang phổi, đo chức năng hô hấp.

      – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

      3.

      Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

      Bụi bông, đay, lanh, gai

      Hệ hô hấp, tuần hoàn, Tai – Mũi – Họng.

      – Đo chức năng hô hấp

      – Thử nghiệm lấy da

      – Máu: Công thức máu

      – Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần).

      – Test phục hồi phế quản (nếu cần).

      4.

      Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

      Yếu tố gây viêm phế quản

      Hệ hô hấp, tuần hoàn.

      – Đo chức năng hô hấp

      – Chụp X-quang phổi (nếu cần)

      5.

      Bệnh hen phế quản nghề nghiệp

      Chất gây mẫn cảm, kích thích gây hen phế quản

      Hệ hô hấp, tuần hoàn

      – Đo chức năng hô hấp trước và sau ca làm việc

      – Thử nghiệm lấy da (nếu cần)

      6.

      Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

      Bụi talc

      Hệ hô hấp, tuần hoàn

      – Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.

      – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

      7.

      Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

      Bụi than

      Hệ hô hấp, tuần hoàn

      – Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp.

      – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần)

      8.

      Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

      Chì vô cơ, hữu cơ và các hợp chất của chì

      Hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, tâm thần, Tai – Mũi – Họng, mắt, xương khớp, da, niêm mạc và hệ tạo máu.

      – Máu: định lượng chì máu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), huyết sắc tố, công thức máu, hồng cầu hạt kiềm,…

      – Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu.

      9.

      Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

      Benzen, hoặc toluen, hoặc xylen

      Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết niệu, da, niêm mạc và hệ tạo máu.

      – Máu: Công thức máu, huyết sắc tố, tiểu cầu, thời gian máu đông, máu chảy

      – Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen).

      10.

      Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

      Thủy ngân vô cơ hoặc hữu cơ và các hợp chất của thủy ngân

      Hệ thần kinh, tâm thần, tiêu hóa, tiết niệu, mắt, da, niêm mạc và răng.

      – Máu: Công thức máu, thủy ngân máu (trường hợp nghi nhiễm độc cấp tính)

      – Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

      – Tủy đồ (nếu cần)

      11.

      Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

      Mangan và các hợp chất của mangan

      Hệ hô hấp, thần kinh, vận động, tiêu hóa.

      – Máu: Công thức máu,

      – Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu.

      – Tủy đồ (nếu cần).

      12.

      Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

      Trinitrotoluen (TNT)

      Hệ thần kinh, da và niêm mạc, hệ tiêu hóa, tiết niệu, mắt…

      – Máu: Methemoglobin, công thức máu, huyết sắc tố, men gan,

      – Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

      – Tủy đồ (nếu cần)

      13.

      Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

      Asen và hợp chất asen

      Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da.

      – Máu: Công thức máu

      – Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu.

      – Định lượng asen tóc

      14.

      Bệnh nhiễm độc nicôtin nghề nghiệp

      Nicôtin

      Hệ thần kinh, tâm thần, tuần hoàn, hô hấp.

      – Máu: Công thức máu.

      – Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu.

      15.

      Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

      Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) nhóm photpho hoặc cacbamat

      Hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, da

      – Máu: Công thức máu, định lượng men cholinesteraza hồng cầu hoặc huyết tương

      – Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu

      – Định lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong máu hoặc chất chuyển hóa trong nước tiểu (nếu cần).

      16.

      Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

      Cacbon monoxit (CO)

      Hệ thần kinh cơ, hệ tuần hoàn, tim mạch.

      – Máu: Định lượng HbCO

      – Đo điện tim

      – Siêu âm tim, mạch (nếu cần)

      17.

      Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

      Cadimi và hợp chất cadimi

      Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, xương khớp.

      – Nước tiểu: Cadimi niệu, albumin, beta2-micro-globulin niệu, hồng cầu niệu, trụ niệu, canxi niệu.

      – Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương

      – Chức năng gan, thận, X-quang tim phổi (nếu cần)

      18.

      Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

      Bức xạ ion hóa

      Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, hệ thống hạch bạch huyết.

      – Máu: Huyết đồ

      – Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần)

      19.

      Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

      Tiếng ồn

      Chuyên khoa Tai mũi họng

      – Đo thính lực đơn âm.

      – Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần).

      20.

      Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

      Rung tần số cao do sử dụng dụng cụ cầm tay

      Hệ xương khớp, thần kinh và mao mạch ngoại vi.

      – Chụp X-quang khớp cổ tay, khuỷu tay, khớp vai.

      – Nghiệm pháp lạnh.

      – Soi mao mạch, đo ngưỡng cảm nhận rung, cảm nhận đau (nếu cần).

      21.

      Bệnh giảm áp nghề nghiệp

      Giảm nhanh áp suất bên ngoài cơ thể

      Hệ thần kinh, xương khớp, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tai mũi họng.

      – Chụp X-quang xương, khớp

      – Đo thính lực đơn âm

      – Đo điện tim

      – Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu

      – Máu: Công thức máu, định lượng canxi (nếu cần).

      22.

      Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

      Rung cơ học tác động toàn thân

      Cơ xương khớp, thần kinh, tiêu hóa, tiết niệu

      – X-quang cột sống thắt lưng

      – Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần)

      23.

      Bệnh sạm da nghề nghiệp

      Yếu tố gây sạm da

      Da, niêm mạc

      – Đo liều sinh học (biodose)

      – Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần)

      24.

      Bệnh viêm da và loét vách ngăn mũi nghề nghiệp do crôm

      Crôm VI

      Da, tai mũi họng

      – Thử nghiệm áp bì (patch test)

      25.

      Bệnh Leptospira nghề nghiệp

      Xoắn khuẩn Leptospria

      Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da

      – Phản ứng ngưng kết tan Martin -Pettit

      – Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần)

      26.

      Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

      Dầu, mỡ bẩn

      Da, niêm mạc.

      – Thử nghiệm lấy da (prick test).

      – Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng.

      – Đo pH da

      – Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)

      27.

      Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

      Môi trường ẩm ướt, lạnh kéo dài

      Da, niêm mạc, móng

      – Đo pH da

      – Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần)

      – Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần)

      28.

      Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su

      Cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su

      Da, hô hấp

      – Thử nghiệm lấy da

      – Thử nghiệp áp da

      – Định lượng nồng độ IgE, IgG máu (nếu cần)

      29.

      Bệnh lao nghề nghiệp

      Vi khuẩn lao

      Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da, tiết niệu, xương khớp…

      – Chụp X-quang phổi.

      – Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng

      – Chọc hạch, sinh thiết hạch, làm PCR (nếu cần)

      30.

      Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

      Vi rút viêm gan B

      Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc

      – Máu: HBsAg, AST, ALT, công thức máu.

      – Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,…

      – Siêu âm gan, mật.

      31.

      Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

      HIV

      Da, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu

      – Máu: Công thức máu, xét nghiệm HIV

      32.

      Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

      Vi rút viêm gan C

      Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc

      – Máu: Anti HCV, AST, ALT, công thức máu.

      – Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,…

      – Siêu âm gan, mật.

      – HCV-RNA (nếu cần)

      33.

      Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

      Bụi amiăng

      Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa

      – Chụp X-quang phổi, CT scaner, đo chức năng hô hấp.

      – Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch

      – Siêu âm tim, ổ bụng (nếu cần)

      34.

      Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

      Bức xạ ion hóa, bức xạ tử ngoại nhân tạo, bức xạ nhiệt, vi sóng

      Mắt, thần kinh

      Siêu âm mắt, đo nhãn áp

      Ngoài ra, người lao động còn được thực hiện thêm các xét nghiệm khác liên quan đến yếu tố có hại trong môi trường lao động (nếu cần). Còn đối với lao động nữ phải khám thêm chuyên khoa phụ sản.

      Phải khám đầy đủ các chuyên khoa theo chỉ định của bác sĩ khám bệnh nghề nghiệp đối với những bệnh nghề nghiệp không nằm trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội.

      2. Hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp:

      Hồ sơ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp được quy định rõ tại Điều 8 Thông tư 28/2016/TT-BYT bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      • Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc: Đây là phiếu đánh giá tình trạng sức khỏe của người lao động trước khi họ bắt đầu công việc mới. Đối với những người lao động đã làm việc trước ngày 15/8/2016, có thể sử dụng kết quả khám sức khỏe gần nhất để thay thế.

      • Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp: ghi chép chi tiết các thông tin về các lần khám sức khỏe liên quan đến bệnh nghề nghiệp của người lao động.

      • Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau: Kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động: Đây là kết quả đo lường các yếu tố trong môi trường làm việc của người lao động. Trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố vi sinh vật trong môi trường lao động mà việc quan trắc này được thực hiện trước ngày 01/7/2016, hồ sơ phải kèm theo Phiếu đánh giá tiếp xúc yếu tố vi sinh vật do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 01/7/2016.

      • Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính: Đối với trường hợp người lao động mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính và tại thời điểm xảy ra bệnh chưa kịp xác định mức độ tiếp xúc với yếu tố có hại, cần có biên bản xác nhận này.

      • Bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có): Nếu người lao động đã từng điều trị bệnh có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, cần cung cấp bản sao giấy ra viện hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án.

      Lưu ý: Toàn bộ giấy tờ, tài liệu nêu trên cần phải đảm bảo rằng quá trình khám và phát hiện bệnh nghề nghiệp được thực hiện đầy đủ và chính xác, giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và nâng cao hiệu quả trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh nghề nghiệp.

      3. Phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động được điều trị thế nào?

      Khi người lao động được phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động phải đảm bảo đưa người lao động đó đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để thực hiện điều trị theo phác đồ được quy định trong khoản 5 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015. Tất cả các chi phí liên quan đến quá trình khám phát hiện và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động đều được người sử dụng lao động chịu trách nhiệm chi trả.

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động phải thanh toán các chi phí y tế từ giai đoạn sơ cứu, cấp cứu cho đến khi người lao động mắc bệnh nghề nghiệp được điều trị ổn định. Các chi phí này bao gồm chi phí đồng chi trả và những khoản chi phí không được bảo hiểm y tế thanh toán. Ngoài ra, người sử dụng lao động cũng phải chi trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp được kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% và không tham gia bảo hiểm y tế.

      Trong suốt thời gian điều trị bệnh nghề nghiệp, người lao động cũng được hưởng đầy đủ tiền lương theo mức bình quân của 6 tháng liền kề trước khi mắc bệnh nghề nghiệp, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất 2023
      • Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khám chữa bệnh nghề nghiệp
      • Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 28/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế
      • Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/06/2015 của Quốc hội
      • Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư 28/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế
      • Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/06/2015 của Quốc hội
      • Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ