Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu đã và đang trở thành chủ đề nổi trội trong quá trình phát triển bền vững. Chính phủ các quốc gia, trong đó có nước Việt Nam ngày càng hướng đến yêu cầu nghiêm ngặt hơn và hiệu quả năng lượng và phát thải khí nhà kính. Dưới đây là danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện hoạt động kiểm kê khí nhà kính có thể tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:
      • 2 2. Kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo các yêu cầu nào?
      • 3 3. Đối tượng nào phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính?

      1. Danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:

      Kiểm kê khí nhà kính là hoạt động thu thập thông tin, số liệu, giấy tờ về các nguồn phát khí thải nhà kính, tiến hành hoạt động tính toán lượng phát khí thải nhà kính, hấp thụ khí thải nhà kính trong một phạm vi xác định, trong một khoảng thời gian xác định theo phương pháp cụ thể phải được tiến hành theo quy trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, có quy định về Danh mục lĩnh vực phải kiểm kê khí nhà kính. Danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính bao gồm: 

      STT

      Lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính

       

      Năng lượng

      1

      Công nghiệp sản xuất năng lượng

      2

      Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng

      3

      Khai thác than

      4

      Khai thác dầu và khí tự nhiên

       

      Giao thông vận tải

      1

      Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải

       

      Xây dựng

      1

      Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng

      2

      Các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng

       

      Các quá trình công nghiệp

      1

      Sản xuất hóa chất

      2

      Luyện kim

      3

      Công nghiệp điện tử

      4

      Sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn

      5

      Sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác

       

      Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất

      1

      Chăn nuôi

      2

      Lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất

      3

      Trồng trọt

      4

      Tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

      5

      Các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp

       

      Chất thải

      1

      Bãi chôn lấp chất thải rắn

      2

      Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học

      3

      Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải

      4

      Xử lý và xả thải nước thải

      Tóm lại, có 06 lĩnh vực bắt buộc phải thực hiện thủ tục kiểm kê khí nhà kính bao gồm:

      • Lĩnh vực 01: Năng lượng. Trong đó bao gồm công nghiệp sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp, tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực thương mại, tiêu thụ năng lượng trong dịch vụ, tiêu thụ năng lượng trong dân dụng, khai thác than, khai thác dầu, khai thác khí tự nhiên;

      • Lĩnh vực 02: Giao thông vận tải. Trong đó bao gồm hoạt động tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải;

      • Lĩnh vực 03: Xây dựng tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng, các quá trình công nghiệp trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng;

      • Lĩnh vực 04: Các quá trình công nghiệp, trong đó bao gồm hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động luyện kim, công nghiệp điện tử, sử dụng các loại sản phẩm trang thiết bị máy móc cho các chất làm suy giảm tầng ozone, sản xuất sản phẩm công nghiệp khác, sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác;

      • Lĩnh vực 05: Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất. Trong đó bao gồm: Chăn nuôi, lâm nghiệp, thay đổi sử dụng đất, lĩnh vực trồng trọt, tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, tiêu thụ năng lượng trong lâm nghiệp, tiêu thụ năng lượng trong thủy sản, các nguồn phát thải khác trong lĩnh vực nông nghiệp;

      • Lĩnh vực 06: Chất thải. Trong đó bao gồm bãi chôn lấp chất thải rắn, xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học, thiêu đốt các loại chất thải, đốt lộ thiên chất thải, xử lý nước thải và xả thải nước thải.

      2. Kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo các yêu cầu nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, có quy định về vấn đề kiểm kê khí nhà kính. Theo đó, quá trình kiểm kê khí nhà kính bắt buộc phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản như sau:

      Thứ nhất, phương pháp kiểm kê khí nhà kính cần phải được áp dụng theo hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên Chính phủ về thay đổi khí hậu.

      Thứ hai, số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính bắt buộc phải đảm bảo tính liên tục, đảm bảo độ chính xác cao, đáng tin cậy, có thể kiểm tra, so sánh và đánh giá.

      Thứ ba, báo cáo kiểm kê khí nhà kính bắt buộc phải thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến phương pháp kiểm kê khí nhà kính, số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải áp dụng trong quá trình kiểm kê khí nhà kính, kết quả kiểm kê khí nhà kính.

      Thứ tư, thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cần phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục thẩm định do cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đồng thời cần phải đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy nhất định.

      Thứ năm, thông tin về kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực được công bố công khai và đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và các lĩnh vực khác có liên quan.

      3. Đối tượng nào phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, có quy định về các đối tượng cần phải thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Trong đó bao gồm các đối tượng sau:

      • Các cơ sở thuộc Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính cần phải kiểm kê khí nhà kính do thủ tướng Chính phủ ban hành cụ thể;

      • Các bộ quản lý lĩnh vực năng lượng, các bộ quản lý lĩnh vực nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý các loại chất thải, các quá trình công nghiệp, trong đó bao gồm các bộ như: Bộ công thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ Xây dựng;

      • Các tổ chức và cá nhân không được liệt kê trong Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do quy định cụ thể của Thủ tướng Chính phủ ban hành được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính sao cho phù hợp với điều kiện hoạt động của mình. 

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, có quy định về việc xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính. Theo đó, cơ sở tại kiểm kê khí nhà kính được xác định là các cơ sở phát thải khí nhà kính có mức độ phát thải hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong những trường hợp như sau:

      • Nhà máy điện, các cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng điện năng tiêu thụ hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (ký hiệu là TOE) trở lên;

      • Các công ty và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm với mức độ từ 1.000 TOE trở lên;

      • Tòa nhà thương mại có tổng mức độ tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;

      • Các cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

      Như vậy, mặc dù hiện nay Việt Nam được xác định là nước đang phát triển tuy nhiên mới chỉ bắt đầu tiến hành hoạt động công nghiệp hóa trong một vài thập kỷ vừa qua, Việt Nam sẽ luôn luôn cố gắng xây dựng và triển khai các biện pháp giảm thải khí nhà kính mạnh mẽ bằng nguồn lực của chính mình cùng với sự hợp tác và hỗ trợ của cộng đồng quốc tế. Vì vậy, trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay thì quá trình kiểm kê khí nhà kính đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các quốc gia trên thế giới, trong đó có nước Việt Nam.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Phát thải nhà kính là gì? Giải pháp giảm phát thải nhà kính?
      • Xây dựng nhà kính trên đất nông nghiệp phải xin phép không?
      • Xử khí thải gây ô nhiễm bị phạt bao nhiêu tiền?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ