Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp mới nhất

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cụm công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tập trung các doanh nghiệp sản xuất cùng một ngành hoặc liên quan đến nhau. Việc tập trung này giúp tạo ra hiệu quả về mặt kinh tế. Vậy, doanh nghiệp tổ chức có nhu cầu được thanh lập cụm công nghiệp thì cần đảm bảo điều kiện nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp mới nhất:
        • 1.1 1.1. Điều kiện thành lập:
        • 1.2 1.2. Điều kiện để mở rộng cụm công nghiệp:
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc thành lập và mở rộng cụm công nghiệp:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị:
        • 2.2 2.2. Trình tự thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp:

      1. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp mới nhất:

      Ngày 15/3/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 32/2024/NĐ-CP với nội dung điều chỉnh các hoạt động về  quản lý, phát triển cụm công nghiệp. Theo đó, cụm công nghiệp được thành lập làm  nơi sản xuất công nghiệp, hỗ trợ cho việc thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khi được thành lập thì cụm doanh nghiệp phải có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh.

      Diện tích được quy định để thành lập cụm công nghiệp đó là có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha. Đặc biệt, với cụm công nghiệp được xây dựng ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp làng nghề thì quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 05 ha.

      Liên quan đến điều kiện thành lập cụm công nghiệp thì cần đảm bảo các tiêu chí đã được ghi nhận tại Điều 8 Nghị định này, cụ thể:

      1.1. Điều kiện thành lập:

      Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập cụm công nghiệp thì cần đáp ứng các điều kiện sau:

      • Phải đảm bảo rằng việc thành lập này có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Khi thành lập không gây ảnh hưởng đến việc sử dụng quỹ đất tại địa phương, cụ thể là cần có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
      • Để phục vụ cho các hoạt động trong cụm công nghiệp thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng cần đảm bảo chất lượng. Chính vì vậy, phải có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì mới được chấp thuận;
      • Đối với trường hợp mà địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50% hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp không vượt quá 100 ha.

      1.2. Điều kiện để mở rộng cụm công nghiệp:

      Với mong muốn mở rộng cụm công nghiệp thì cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

      • Liên quan đến diện tích sau khi mở rộng cụm công nghiệp thì tổng diện tích cụm công nghiệp sau khi mở rộng không vượt quá 75 ha; Đồng thời cũng có cơ sở cho thấy việc sử dụng quỹ đất vì mục đích này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
      • Về doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức tham gia xây dựng công trình, hạ tầng thì phải có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
      • Đồng thời, khi mở rộng cụm công nghiệp thì phải đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
      • Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung thiết yếu (gồm: Đường giao thông nội bộ, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

      2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc thành lập và mở rộng cụm công nghiệp:

      2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị:

      Căn cứ theo ghi nhận tại Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp với các giấy tờ dưới đây:

      • Cần có 01 tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nếu viêc mở rộng cụm công nghiệp sẽ nằm trên hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
      • Gửi kèm đến cơ quan có thẩm quyền văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận), bản báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp cũng không thể thiếu trong bộ hồ sơ này;
      • Cung cấp được 01 bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
      • Cũng không thể thiếu bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Cần có báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);

      2.2. Trình tự thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp:

      Theo nội dung quy định tại Điều 10 Nghị định 32/2024/NĐ-CP thì trình tự thành lập, mở rộng cụm công nghiệp cần phải đảm bảo các bước dưới đây:

      Bước 1. Cơ quan có thẩm quyền thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ

      Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền đã thông báo về tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp

       Theo quy định thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.

      Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thiện tại Sở Công thương

       Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.

      Bước 3. Thẩm định hồ sơ:

      Sở Công thương là cơ quan có trách nhiệm trong việc hoàn thành thẩm định và cũng thực hiện việc ổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, thời gian để thực hiện hoạt động này là trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Đối với trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được xem xét mà không đáp ứng yêu cầu thì Sở Công Thương cần có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

      Bước 4. Xem xét, quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:

      Thời gian thực hiện hoạt động này là trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương. Khi đã đầy đủ giấy tờ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      Nghị định số 32/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thủ tục thành lập cụm công nghiệp
      • Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề
      • Cụm công nghiệp là gì? Quy định về quản lý cụm công nghiệp?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ