Giống vật nuôi là một quần thể có cùng chủng loại, cùng ngoại hình, cùng nguồn gốc, cùng cấu trúc di truyền, được hình thành và phát triển do tác động của con người. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì Danh mục giống vật nuôi được phép kinh doanh tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Danh mục giống vật nuôi được kinh doanh tại Việt Nam:
Danh mục giống vật nuôi được kinh doanh tại Việt Nam hiện nay đang được liệt kê tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Số thứ tự | Loại vật nuôi | Giống vật nuôi được sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam |
1 | Ngựa |
|
1.1 | Ngựa nội | Các giống ngựa nội. |
1.2 | Ngựa ngoại | Các giống: Carbadin, Thoroughbred, Miniature Horse, Arabian Horse. |
1.3 | Ngựa lai | Các tổ hợp lai giữa các giống ngựa nêu tại mục 1.1 và mục 1.2. |
2 | Bò |
|
2.1 | Bò nội | Các giống: Vàng (viết tắt là Bos indicus), H’Mông, U đầu rìu, Phú Yên. |
2.2 | Bò sữa | Các giống: Holstein Friesian (viết tắt là HF), Jersey, Pie Rouge, Normande, Tarentaise, Norwegian Red, Brown Swiss, Ayrshire, Kostroma, Swedish Red, Guernsey, Milking Shorthorn, Hays Converter, Canadienne, Australian Friesian Sahiwal (viết tắt là AFS). |
2.3 | Bò thịt | Các giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (viết tắt là BBB), Aubrac, Gasconne, Salers, Wagyu, Senepol, Belted Galloway, Shorthorn, Fleck vieh, Afrikaner, Ankole, Blonde d’ Aquitaine, Braunvieh. British white, South Devon, Texas Longhorn, Ongole. Hanwoo. |
2.4 | Bò lai | Các tổ hợp lai giữa các giống bò nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3, |
3 | Trâu |
|
3.1 | Trâu nội | Giống trâu nội. |
3.2. | Trâu ngoại | Các giống: Murrah, Banni Bhadawari, Chilika, Jafarabadi, Kalahandi, Marathwada, Mehsana, Nagpuri, Niliravi, Pandharpuri, Surti, Toda, Carabao, Swamp buffalo. |
3.3 | Trâu lai | Các tổ hợp lai giữa các giống trâu nêu tại mục 3.1 và mục 3.2. |
4 | Lợn |
|
4.1 | Lợn nội | Các giống: Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ (hay còn được gọi là Kiềng Sắt), Táp Ná, Vân Pa (hay còn được gọi là mi ni Quảng Trị), Lũng Pù, Hạ Lang, Hương, Bảo Lạc, Hung. |
4.2 | Lợn ngoại | Các giống: – Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (viết tắt là VCN-MS15): – L (số kí hiệu 19, 95, 06, 11, 64); – VCN (số kí hiệu 01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23); – FH (số kí hiệu 004, 012, 016, 019, 025, 100); – Poland China, Spotted, Chester White, Mulefoot, Tamworth, Large Black, Hereford. |
4.3 | Lợn lai | Các tổ hợp lai giữa các giống lợn nêu tại mục 4.1 và mục 4.2. |
5 | Dê |
|
5.1 | Dê nội | Các giống: Cỏ, Bách Thảo. |
5.2 | Dê ngoại | Các giống: Saanen, Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer, Black Bengal, Changthangi, Chegu, Gaddi, Ganjam, Gohilwadi, Jhakrana, Kanniadu, Kutchi, Malabari, Marwari, Mehsana, Osmanabadi, Sangamneri, Sirohi, Surti, Zalawadi. |
5.3 | Dê lai | Các tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và mục 5.2. |
6 | Cừu |
|
6.1 | Cừu nội | Phan Rang. |
6.2 | Cừu ngoại | Các giống: Dorper, Balangir, Ganjam, Kilakarsal, NiIgiri, Banpala, Garole, Madras Red, Patanwadi, Bellary, Gurez, Magra, Pugal, Bhakarwal, Hassan, Malpura, Ramnad White, Changthangi, Jaisalmer, Mandya, Rampur Bushair, Chotanagpuri, Jalauni, Marwari, Shahabadi, Chokla, Kamah, Mecheri, Sonadi, Coimbatore, Kashmir Merino, Muzaffarnagar, Tibetan, Deccani, Kenguri, Nali, Tiruchy Black, Gaddi, Kheri, Nellore, Vembur |
6.3 | Cừu lai | Các tổ hợp lai giữa các giống cừu nêu tại mục 6.1 và mục 6.2. |
7 | Gà |
|
7.1 | Gà nội | Các giống: Ri, Mía, Hồ, Đông Tảo, Tàu vàng, Tre, Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), Tè, Ác, H’Mông, nhiều cựa Phú Thọ, Tiên Yên, Ri Ninh Hòa, Lạc Thủy, Móng, Lông Xước, H’re, Liên Minh. |
7.2 | Gà ngoại |
|
7.2.1 | Gà hướng thịt | Các giống: Avian, Lohmann, AA (hay còn được gọi là Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Incian River Meat, Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya, Gà Tây. |
7.2.2 | Gà hướng trứng | Các giống: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (hay còn được gọi là Novo White và Novo Brown), VCN-G15, ISA Warren, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15, ISA Shaver. |
7.2.3 | Gà kiêm dụng | Tam Hoàng (hay còn được gọi là Jiangcun và 882). Lương Phượng (hay còn được gọi là LV), Sao, Grimaud, Hắc Phong, 13G01, 14Ga04, Quý Phi. |
7.3 | Gà lai | Các tổ hợp lai giữa các giống gà nêu tại mục 7.1 và mục 7.2. |
8 | Vịt |
|
8.1 | Vịt hướng thịt | Các giống: CV SuperM (hay còn được kí hiệu là SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH). Star53, Star53SH, Star76, M12, M14, M15, Szarwas, ST5, Huba. |
8.2 | Vịt hướng trứng | Các giống: Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Start13, Tsaiya, Mốc. |
8.3 | Vịt kiêm dụng | Các giống: Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan, Hai Ya (hay còn được gọi là biển). |
8.4 | Vịt Iai | Các tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8.1, mục 8.2 và mục 8.3. |
9 | Ngan |
|
9.1 | Ngan nội | Các giống: Dé, Trâu, Sen. |
9.2 | Ngan ngoại | Các giống: R31, R41, R51, R61, R71, CR50. |
9.3 | Ngan lai | Các tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8 và các giống ngan nêu tại mục 9.1, mục 9.2. |
10 | Ngỗng |
|
10.1 | Ngỗng nội | Các giống: Cỏ, Sư Tử. |
10.2 | Ngỗng ngoại | Các giống: Rheinland, Landes, Hungari, G35, G35 Heavy, G36. |
10.3 | Ngỗng lai | Các tổ hợp lai giữa các giống ngỗng nêu tại mục 10.1 và mục 10.2. |
11 | Thỏ |
|
11.1 | Thỏ nội | Các giống: Đen, Xám. |
11.2 | Thỏ ngoại | Các giống: New Zealand, California, Hungary, Panon, Flemish Giant, |
11.3 | Thỏ lai | Các tổ hợp lai giữa các giống thỏ nêu tại mục 11.1 và mục 11.2. |
12 | Chim bồ câu |
|
12.1 | Bồ câu nội | Giống nội. |
12.2 | Bồ câu ngoại | Các giống: Titan, Mitmas. |
12.3 | Bồ câu lai | Các tổ hợp lai giữa các giống bồ câu nêu tại mục 12.1 và mục 12.2. |
13 | Chim cút |
|
14 | Đà điểu |
|
14.1 | Đà điểu ngoại | Châu Phi (hay còn được gọi là Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4, |
14.2 | Đà điểu lai | Các tổ hợp lai giữa các giống đà điểu nêu tại mục 14.1. |
15 | Ong |
|
15.1 | Ong nội | Ong nội (hay còn được gọi là Apis cerana cerana và Apis cerana indica). |
15.2 | Ong ngoại | Ong ý (hay còn được gọi là Apis mellifera). |
15.3 | Ong lai | Các tổ hợp lai các giống ong nêu tại mục 15.1; mục 15.2 |
16 | Tằm |
|
16.1 | Tằm thuần | Tầm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tầm GQ 2218, tằm TN 1278. |
16.2 | Tằm lai | Các tổ hợp lai giữa các giống tằm nêu tại mục 16.1. |
17 | Tinh dịch động vật |
|
17.1 | Tinh dịch trâu; bò | Tinh của các giống: – Bò nêu tại mục 2. – Trâu nêu tại mục 3. |
17.2 | Tinh dịch ngựa: lợn; dê; cừu; thỏ | Tinh của các giống: – Ngựa nêu tại mục 1. – Lợn nêu tại mục 4. – Dê nêu tại mục 5. – Cừu nêu tại mục 6. – Thỏ nêu tại mục 11. |
18 | Phôi động vật |
|
| Phôi ngựa; bò; trâu; lợn; dê; cừu; thỏ | Phôi của các giống: – Ngựa nêu tại mục 1. – Bò nêu tại mục 2. – Trâu nêu tại mục 3. – Lợn nêu tại mục 4. – Dê nêu tại mục 5. – Cừu nêu tại mục 6. – Thỏ nêu tại mục 11. |
19 | Trứng đã thụ tinh để ấp |
|
19.1 | Trứng gà | Trứng gà của các giống nêu tại mục 7. |
19.2 | Trứng vịt, ngan | Trứng vịt của các giống nêu tại mục 8. Trứng ngan của các giống nêu tại mục 9. |
19.3 | Trứng ngỗng; chim bồ câu; chim cút; đà điểu | Trứng ngỗng của các giống nêu tại mục 10. Trứng chim bồ câu của các giống nêu tại mục 12. Trứng chim cút nêu tại mục 13. Trứng đà điểu nêu tại mục 14. |
20 | Trứng tằm | Trứng tằm của các giống quy định tại mục 16. |
2. Điều kiện sản xuất và mua bán con giống vật nuôi:
Con giống vật nuôi là khái niệm để chỉ có thể vật nuôi được sử dụng để nuôi sinh sản và nhân giống. Để sản xuất và mua bán con giống vật nuôi thì cần phải đáp ứng được một số điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 22 của Luật chăn nuôi năm 2018. Bao gồm các điều kiện cơ bản sau:
-
Đáp ứng các điều kiện chung căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật chăn nuôi năm 2018;
-
Áp dụng đầy đủ hệ thống quản lý chất lượng sao cho phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với tiêu chuẩn đã được công bố áp dụng đối với con giống vật nuôi;
-
Cơ sở nuôi giữ con giống vật nuôi, cơ sở tạo giống vật nuôi, bắt buộc phải có nhân viên đáp ứng đầy đủ trình độ chuyên môn kĩ thuật từ bậc đại học trở lên thuộc một trong những chuyên ngành chăn nuôi, thú y hoặc sinh học;
-
Cơ sở nuôi giống vật nuôi bố mẹ đối với lợn hoặc gia cầm, đàn nhân giống, sản xuất con giống vật nuôi bắt buộc phải có nhân viên kĩ thuật đã trải qua giai đoạn đào tạo trong lĩnh vực chuyên ngành chăn nuôi, sinh học hoặc thú y;
-
Cần phải có đầy đủ thành phần hồ sơ con giống vật nuôi, trong đó ghi rõ tên con giống vật nuôi, cấp giống, xuất xứ, số lượng, nguồn gốc, chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của con giống vật nuôi.
3. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất và mua bán sản phẩm giống vật nuôi:
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật chăn nuôi năm 2018 có quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất và mua bán sản phẩm giống vật nuôi. Bao gồm các quyền, nghĩa vụ sau đây:
-
Có quyền được sản xuất, mua bán sản phẩm giống vật nuôi khi đáp ứng đầy đủ điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật chăn nuôi năm 2018;
-
Có quyền được hưởng chính sách của cơ quan nhà nước đối với các cơ sở sản xuất và mua bán sản phẩm giống vật nuôi;
-
Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến hoạt động sản xuất và mua bán sản phẩm giống vật nuôi theo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
-
Giữ bí mật thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mua bán sản phẩm giống vật nuôi, ngoại trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
-
Có nghĩa vụ kê khai hoạt động chăn nuôi, đáp ứng đầy đủ điều kiện của cơ sở sản xuất và mua bán sản phẩm giống vật nuôi trong quá trình sản xuất, mua bán;
-
Lưu giữ đầy đủ thành phần hồ sơ trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm được tính bắt đầu kể từ ngày sản xuất, mua bán;
-
Cung cấp cho người mua sản phẩm giống vật nuôi đầy đủ thành phần hồ sơ, trong đó bao gồm: Họ và tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên giống vật nuôi, số lượng sản phẩm vật nuôi, bản công bố tiêu chuẩn áp dụng, quy mô chăn nuôi, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm giống vật nuôi sao cho phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn đã công bố;
-
Thu hồi sản phẩm vật nuôi trong trường hợp không đảm bảo điều kiện về nguồn gốc, chất lượng, chủng loại, môi trường thiệt hại, chấp hành đầy đủ quá trình thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Chăn nuôi 2018;
– Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: