Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong lĩnh vực kiến trúc, chứng chỉ hành nghề là một tài liệu quan trọng, không chỉ khẳng định năng lực và trình độ chuyên môn của kiến trúc sư mà còn là điều kiện bắt buộc để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong quá trình hành nghề, có thể phát sinh các tình huống như chứng chỉ bị mất, bị hư hỏng, khiến cho việc cấp lại chứng chỉ hành nghề trở nên cần thiết.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:
      • 2 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:

      1. Các trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:

      Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019, quy định về việc thu hồi và cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc được nêu rõ như sau: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

      • Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng: Trong quá trình hành nghề, có thể xảy ra trường hợp chứng chỉ bị thất lạc hoặc gặp sự cố làm hư hỏng. Khi gặp phải tình huống này, người sở hữu chứng chỉ cần phải tiến hành các thủ tục để được cấp lại chứng chỉ hành nghề nhằm đảm bảo tiếp tục công việc một cách hợp pháp.

      • Thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc: Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến thông tin cá nhân như tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên lạc, hay các thông tin quan trọng khác được ghi trên chứng chỉ, người sở hữu chứng chỉ cũng phải thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ với thông tin mới được cập nhật chính xác.

      Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019:

      • Trường hợp chứng chỉ bị thu hồi: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc chỉ được cấp lại sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này hoặc sau 12 tháng kể từ ngày hết thời gian bị cấm hành nghề hay cấm làm công việc liên quan về kiến trúc đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này. Kiến trúc sư cần đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Kiến trúc trước khi được cấp lại chứng chỉ.

      Theo quy định trên, chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:

      – Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;

      – Thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      Việc cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc không chỉ giúp kiến trúc sư duy trì được tư cách hành nghề hợp pháp mà còn đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Vì vậy, việc nắm rõ các trường hợp và quy trình cấp lại chứng chỉ là vô cùng quan trọng đối với mỗi kiến trúc sư trong quá trình hành nghề của mình.

      2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần phải chuẩn bị các tài liệu như sau:

      • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề:

      + Mẫu đơn này được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

      + Đơn đề nghị phải được điền đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm các chi tiết cá nhân và lý do yêu cầu cấp lại chứng chỉ.

      • Ảnh chân dung:

      + Kèm theo đơn đề nghị, cần nộp 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm.

      + Ảnh phải có nền màu trắng và được chụp trong thời gian không quá 06 tháng, đảm bảo phản ánh chính xác chân dung của người đề nghị.

      • Bản sao chứng chỉ hành nghề đã được cấp:

      + Nộp bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó.

      + Khi nộp hồ sơ, cần xuất trình bản chính của chứng chỉ hành nghề để đối chiếu và xác minh tính chính xác của bản sao.

      • Giấy tờ chứng minh thông tin cần thay đổi:

      + Nếu có thay đổi thông tin cá nhân hoặc các thông tin quan trọng khác được ghi trong chứng chỉ hành nghề, cần nộp kèm theo giấy tờ chứng minh sự thay đổi này.

      + Các giấy tờ chứng minh có thể bao gồm các loại giấy tờ cá nhân như giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hoặc các giấy tờ liên quan khác tùy thuộc vào loại thông tin cần thay đổi.

      Tóm lại, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:

      • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

      • Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó.

      • Giấy tờ chứng minh thông tin cần thay đổi, nếu có thay đổi thông tin cá nhân hoặc các thông tin quan trọng khác được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

      Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu này là cần thiết để đảm bảo quá trình cấp lại chứng chỉ hành nghề diễn ra suôn sẻ và đúng quy định pháp luật.

      3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc, các điều kiện và thủ tục để cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau: Đối với trường hợp cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc:

      • Cá nhân phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 85/2020/NĐ-CP. Hồ sơ có thể được gửi qua mạng, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

      • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc theo các thời hạn như sau:

      + 05 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      + 15 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      + 10 ngày đối với trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

      • Nộp lệ phí:

      + Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      + Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

      Như vậy, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định hướng dẫn cụ thể trên qua mạng hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

      Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

      Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

      Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      • Luật Kiến trúc năm 2019;

      • Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư xây dựng
      • Các quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề
      • Mẫu đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ