Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vi chất dinh dưỡng là những chất cần thiết cho sức khoẻ của con người, nếu không có vi chất dinh dưỡng thì sức khoẻ của con người sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt đối với trẻ em không được phát hiện và bổ sung sớm các vi chất dinh dưỡng có thể dẫn tới các bệnh nguy hiểm như: còi xương (do thiếu vitamin A), bướu cổ (do thiếu i-ốt),....Vậy Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm được quy định nư thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vi chất dinh dưỡng là gì?
      • 2 2. Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm: 
      • 3 3. Trách nhiệm trong việc bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng vào trong thực phẩm: 

      1. Vi chất dinh dưỡng là gì?

      Vi chất dinh dưỡng trong thực phẩm là nhóm chất bao gồm vitamin và khoáng chất nói chung và các chất dinh dưỡng đa lượng nói riêng bao gồm protein, chất béo, carbohydrate, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất năng lượng, hỗ trợ chức năng miễn dịch, đông máu, tăng trưởng, tăng cường sức khỏe của xương, cân bằng chất lỏng và một số quá trình khác, tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống cho cơ thể con người. Tùy thuộc vào chức năng của chúng, một số vi chất dinh dưỡng cũng có vai trò ngăn ngừa và chống lại bệnh tật. Đó là lý do tại sao chúng còn được được gọi là chất dinh dưỡng thiết yếu.

      Phần lớn các vitamin và khoáng chất không tự sản xuất trong cơ thể mà phải được bổ sung từ thực phẩm. Vitamin là các hợp chất hữu cơ được tạo ra từ thực vật và động vật, có thể bị phá vỡ bởi nhiệt, axit hoặc không khí, còn khoáng chất là chất vô cơ, tồn tại trong đất hoặc nước và không thể bị phá vỡ. Cơ thể cần bổ sung đầy đủ lượng của tất cả các vi chất dinh dưỡng rất cần thiết bởi vì mỗi vitamin và khoáng chất có một vai trò cụ thể trong cơ thể. 

      Căn cứ Điều 5 Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định vi chất dinh dưỡng bắt buộc tăng cường vào thực phẩm bao gồm I-ốt, sắt, kẽm và vitamin A, các vi chất này phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc phải phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. Tại Điều 6 Nghị định này cũng quy định thực phẩm bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng bao gồm: Muối dùng để ăn trực tiếp, dùng trong chế biến thực phẩm phải được tăng cường I-ốt; Bột mỳ dùng trong chế biến thực phẩm phải được tăng cường sắt và kẽm; Dầu thực vật có chứa một trong các thành phần dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hạt cải và dầu lạc phải tăng cường vitamin A, trừ dầu thực vật dùng trong chế biến thực phẩm theo phương pháp công nghiệp.

      Việc tăng cường I-ốt vào muối theo quy định để phòng, chống bệnh bướu cổ, đần độn và các rối loạn do thiếu I-ốt gây ra; tăng cường sắt vào bột mỳ để phòng, chống thiếu máu thiếu sắt và khắc phục các hậu quả do thiếu máu thiếu sắt gây ra như chậm tăng trưởng, suy dinh dưỡng, giảm phát triển trí tuệ; tăng cường kẽm vào bột mỳ để cải thiện tăng trưởng góp phần nâng cao tầm vóc con người; phòng, chống một số rối loạn chuyển hóa, biệt hóa tế bào, bệnh nhiễm khuẩn, rối loạn phát triển xương, suy giảm chức năng sinh dục; tăng cường vitamin A vào dầu thực vật để phòng, chống khô mắt, mù lòa và khắc phục các hậu quả như còi cọc, suy dinh dưỡng do thiếu vitamin A gây ra và góp phần tăng cường sức đề kháng cơ thể.

      2. Danh mục các vi chất dinh dưỡng dùng trong thực phẩm: 

      • Các vitamin: 

      TT

      Tên vitamin

      Dạng sử dụng

      1.

      Vitamin A

      – Retinol

      – Retinyl acetat

      – Retinyl palmitat

      – Beta-caroten

      2.

      Vitamin D

      – Cholecalciferol

      – Ergocalciferol

      3.

      Vitamin E

      – D-alpha-tocopherol

      – DL-alpha-tocopherol

      – D-alpha-tocopheryl acetat

      – DL-alpha-tocopheryl acetat

      – D-alpha-tocopheryl acid succinat

      – DL-alpha-tocopheryl acid succinat

      – DL-alpha-tocopheryl polyethylen glycol 1000 sucinat

      – Tocopherol hỗn hợp

      – Tocotrienol tocopherol

      4.

      Vitamin K

      – Phylloquinon (phytomenadion)

      – Menaquinon

      5.

      Vitamin B1

      – Thiamin hydroclorid

      – Thiamin mononitrat

      – Thiamin monophosphat clorid

      – Thiamin pyrophosphat clorid

      6.

      Vitamin B2

      – Riboflavin

      – Natri riboflavin 5’-phosphat

      7.

      Niacin (Vitamin B3)

      – Acid nicotinic

      – Nicotinamid

      – Inositol hexanicotinat (inositol hexaniacinat)

      8.

      Acid pantothenic (Vitamin B5)

      – D-pantothenat, calci

      – D-pantothenat, natri

      – D-panthenol

      – DL-panthenol

      – Pantethin

      9.

      Vitamin B6

      – Pyridoxin hydroclorid

      – Pyridoxal 5-phosphat

      – Pyridoxin dipalmitat

      – Pyridoxin 5 -phosphat

      10.

      Acid folic (Vitamin B9)

      – Acid pteroymonoglutamic

      – Calci-L-methyl-folat

      11.

      Vitamin B12

      – Cyanocobalamin

      – Hydroxocobalamin

      – 5′-deoxyadenosylcobalamin

      – Methylcobalamin

      12.

      Biotin

      – D-biotin

      13.

      Vitamin C

      – Acid L-ascorbic

      – Natri-L-ascorbat

      – Calci-L-ascorbat

      – Kali-L-ascorbat

      – Ascorbyl palmitat

      – Magnesi L-ascorbat

      – Kẽm L-ascorbat

      • Các chất khoáng:

      TT

      Tên chất khoáng

      Dạng sử dụng

      1.

      Calci (Ca)

      – Calci carbonat

      – Calci clorid

      – Các muối calci citrat

      – Calci gluconat

      – Calci glycerophosphat

      – Calci lactat

      – Các muối calci phosphat

      – Calci hydroxyd

      – Calci oxyd

      – Calci sulfat

      – Calci acetat

      – Calci L-ascorbat

      – Calci bisglycinat

      – Calci citrat malat

      – Calci pyruvat

      – Calci succinat

      – Calci L-lysinat

      – Calci malat

      – Calci L-pidolat

      – Calci L-threonat

      – Calci Hydroxyapatit

      2.

      Magnesi (Mg)

      – Magnesi carbonat

      – Magnesi chlorid

      – Các muối magnesi citrat

      – Magnesi gluconat

      – Magnesi glycerophosphat

      – Các muối magnesi phosphat

      – Magnesi lactat

      – Magnesi hydroxyd

      – Magnesi oxyd

      – Magnesi sulphat

      – Magnesi acetat

      – Magnesi hydroxyd carbonat

      – Magnesi L-ascorbat

      – Magnesi bisglycenat

      – Magnesi L-lysinat

      – Magnesi malat

      – Magnesi L-pidolat

      – Magnesi kali citrat

      – Magnesi pyruvat

      – Magnesi succinat

      – Magnesi taurat

      – Magnesi acetyl taurat

      3.

      Sắt (Fe)

      – Sắt (II) carbonat

      – Sắt (II) citrat

      – Sắt (III) citrat

      – Sắt (III) ammoni citrat

      – Sắt (II) gluconat

      – Sắt (II) fumarat

      – Sắt (III) natri diphosphat

      – Sắt (II) lactat

      – Sắt (II) sulphat

      – Sắt (III) diphosphat (Sắt (III) pyrophosphat)

      – Sắt (III) sacarat

      – Sắt nguyên tố (khử hydogen, điện phân và sắt carbonyl)

      – Sắt (II) sucinat

      – Sắt (II) bisglycinat

      – Sắt (III) orthophosphat

      – Sắt (II) L-pidolat

      – Sắt (II) phosphat

      – Sắt (II) taurat

      – Natri sắt (III) EDTA, trihydrat

      4.

      Đồng (Cu)

      – Đồng carbonat

      – Đồng citrat

      – Đồng gluconat

      – Đồng sulfat

      – Phức đồng lysin

      – Đồng bisglycinat

      – Đồng oxyd

      – Đồng L-aspartat

      5.

      Iod(I)

      – Natri iodid

      – Natri iodat

      – Kali iodid

      – Kali iodat

      – Calci iodid

      – Calci iodat

      6.

      Kẽm (Zn)

      – Kẽm acetat

      – Kẽm clorid

      – Kẽm citrat

      – Kẽm gluconat

      – Kẽm lactat

      – Kẽm oxyd

      – Kẽm carbonat

      – Kẽm sulfat

      – Kẽm L-ascorbat

      – Kẽm L-aspartat

      – Kẽm bisglycinat

      – Kẽm L-lysinat

      – Kẽm malat

      – Kẽm mono-L-methionin sulfat

      – Kẽm L-pidolat

      – Kẽm picolinat

      – Kẽm stearat

      7.

      Mangan (Mn)

      – Mangan carbonat

      – Mangan clorid

      – Mangan citrat

      – Mangan gluconat

      – Mangan glycerophosphat

      – Mangan sulfat

      – Mangan ascorbat

      – Mangan L-aspartat

      – Mangan bisglycinat

      – Mangan pidolat

      8.

      Natri (Na)

      – Natri bicarbonat

      – Natri carbonat

      – Natri clorid

      – Natri citrat

      – Natri gluconat

      – Natri lactat

      – Natri hydroxyd

      – Các muối natri của acid orthophosphoric

      – Natri sulfat

      9.

      Kali (K)

      – Kali bicarbonat

      – Kali carbonat

      – Kali clorid

      – Kali citrat

      – Kali gluconat

      – Kali glycerophosphat

      – Kali lactat

      – Kali hydroxyd

      – Các muối kali của acid orthophosphoric

      – Kali – L-pidolat

      – Kali malat

      10.

      Selen (Se)

      – Natri selenat

      – Natri hydrogen selenit

      – Natri selenit

      – L-selenomethionin

      – Men tăng sinh từ selen

      – Acid selenious

      11.

      Crom (Cr III)

      – Crom clorid và hexahydrat của nó

      – Crom sulphat và hexahydrat của nó

      – Crom lactat trihydrat

      – Crom nitrat

      – Crom picolinat

      12.

      Molypden (Mo VI)

      – Amoni molybdat

      – Natri molybdat

      – Kali molybdat

      13.

      Flor (F)

      – Kali florid

      – Natri florid

      – Calci florid

      – Natri monoflourophosphat

      14.

      Bo (B)

      – Acid boric

      – Natri borat

      15.

      Silic (Si)

      – Silicon dioxyd

      – Acid silicic

      – Acid orthosilicic ổn định cholin

      3. Trách nhiệm trong việc bắt buộc tăng cường vi chất dinh dưỡng vào trong thực phẩm: 

      Căn cứ Điều 7 Nghị định 09/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có thẩm quyền như sau: 

      • Bộ Công Thương có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý, tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh bột mỳ, dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng.
      • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng; tổ chức xác nhận nội dung quảng cáo đối với muối tăng cường vi chất dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh muối tăng cường vi chất dinh dưỡng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu muối tăng cường vi chất dinh dưỡng.
      • Tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng thực hiện theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm vi chất dinh dưỡng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

      Những văn bản sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư 44/2015/TT-BYT Danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm

      Nghị định 09/2016/NĐ-CP về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quy định về đảm bảo về an toàn thực phẩm trong nhà trường
      • Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm trường học
      • Xử phạt vi phạm hành chính trong Vệ sinh an toàn thực phẩm?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ