Mã vạch sản phẩm có vai trò giúp xác định nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, bên cạnh đó giúp bảo đảm về mặt pháp lý cho doanh nghiệp và hỗ trợ người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm. Dưới đây là hồ sơ và thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm nhập khẩu. Mời bạn đọc tham khảo bài viết:
Mục lục bài viết
1. Đối tượng làm thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm:
Mã vạch được hiểu là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
Đối với mã vạch sản phẩm sẽ có 02 phần chính:
+ Mã số hàng hóa: chính là dãy số thể hiện thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1.
+ Mã vạch: chính là tổ hợp những khoảng trắng, vạch trắng được sắp xếp đúng quy luật, thông số, chỉ có thể đọc được bằng những thiết bị hỗ trợ chuyên dụng như máy quét mã vạch,…
Việc đăng ký mã vạch sản phẩm là thủ tục bắt buộc đối với doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh những hàng hóa, sản phẩm của mình. Bởi mã vạch sản phẩm có vai trò giúp xác định nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, bên cạnh đó giúp bảo đảm về mặt pháp lý cho doanh nghiệp và hỗ trợ người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm.
– Cá nhân, tổ chức chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch.
– Cá nhân, tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp như: đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp; đăng ký bổ sung mã GLN; bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật; giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.
2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm nhập khẩu:
Thứ nhất hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm nhập khẩu gồm có:
(1) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
– Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định (mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập (bản sao).
(2) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định (theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ (bản sao).
– Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất) – bản chính.
Thứ hai, thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm nhập khẩu:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên sẽ nộp tại cơ quan thường trực về mã số, mã vạch.
Lưu ý: nếu như nộp hồ sơ trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Còn trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì phải có bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
(1) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra:
– Nếu hồ sơ không đầy đủ thì cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ.
– Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: cá nhân, tổ chức sẽ đóng các khoản phí theo quy định.
Cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
(2) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận:
Cơ quan thường trực về mã số, mã vạch chịu trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân trong vòng 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đầy đủ.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch:
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH | |
|
|
Tên Tổ chức/Doanh nghiệp bằng tiếng Việt: |
|
Tên Tổ chức/Doanh nghiệp bằng tiếng Anh: |
|
Địa chỉ bằng tiếng Việt: |
|
Địa chỉ bằng tiếng Anh: |
|
Điện thoại ……… Fax: ………..
Website: …….. E-mail: ………..
Tài khoản: ………
Ngân hàng: …….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: ……….
Ngày cấp ………Cơ quan cấp ………
Lĩnh vực hoạt động (Điền vào ô trống)
▪ □ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác: ……
Phân ngành:
Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng ký sử dụng MSMV: ……..
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã (Điền vào ô trống):
▪ Mã doanh nghiệp
▪ □ 8 chữ số (8 – digit) □ 9 chữ số (9 – digit) □ 10 chữ số (10 – digit)
▪ Mã số địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number)
□ Mã số rút gọn EAN-8:
Danh mục sản phẩm kèm theo
Đại diện Tổ chức/Doanh nghiệp
Chức danh | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Điện thoại/fax | Hòm thư điện tử (E-mail) |
Đại diện có thẩm quyền |
|
|
|
|
Người liên lạc chính |
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:
– Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
– Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì trước 30/6 hàng năm;
– Khi vì lý do nào đó (bị giải thể hoặc phá sản) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp thì chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian một tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
– Nếu đổi tên hoặc đổi tư cách pháp nhân, hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.
| ……., ngày ….. tháng ….. năm …. |
BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC SẢN PHẨM SỬ DỤNG MÃ GTIN
Tên Tổ chức/Doanh nghiệp ………
Mã doanh nghiệp: 893……
Số giấy chứng nhận: ………
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm/ thùng | Mã GTIN | Mô tả sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ………………… loại vật phẩm …………… loại thùng. | ………, ngày …. tháng….. năm ……….. |
4. Lệ phí cấp mã số vạch sản phẩm nhập khẩu:
– Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch:
Phân loại phí | Mức thu |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) |
– Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài:
Phân loại | Mức thu |
Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/hồ sơ |
Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm | 10.000 đồng/mã |
– Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí):
Phân loại phí | Mức thu |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 500.000 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 132/2008/nđ-cp ngày 31 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 và nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của chính phủ về sử dụng mã số, mã vạch.
THAM KHẢO THÊM: