Trong quá trình làm việc tại nước ngoài, việc cập nhật và thay đổi thông tin trên hộ chiếu là một phần quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ và thuận tiện của người sở hữu hộ chiếu trong môi trường quốc tế. Vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, việc cấp đổi hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao sử dụng mẫu nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai cấp đổi hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao:
Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là Mẫu 01/2020/NG-XNC
ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG.
Mẫu 01/2020/NG-XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ □ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai) | – Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm; – Ảnh nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu. – Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm. – Dán 1 ảnh vào khung này. – Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai. |
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: …
2. Sinh ngày: …. tháng …. năm …
3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: …
5. Số CMND/Thẻ căn cước công dân … Ngày cấp …./…./…
6. Cơ quan công tác: …
7. Số điện thoại …
8. Chức vụ: …
a. Công chức/viên chức: loại … bậc …… ngạch …
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): …
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): …
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số … cấp ngày …./…./… tại … hoặc/và hộ chiếu công vụ số … cấp ngày …/…./… tại …
10. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất;
□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,…)
□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử
11. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chip điện tử; □ không có gắn chip điện tử.
12. Thông tin gia đình:
Gia đình | Họ và tên | Năm sinh | Nghề nghiệp | Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến: … dự định xuất cảnh ngày …
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh … quá cảnh … /Schengen … tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD …. tại …
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm: …
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà: …; – Là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ; – Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp …, ngày … tháng … năm ..…… | …, ngày … tháng … năm … |
2. Hướng dẫn điền tờ khai cấp đổi hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao:
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền đúng và đầy đủ thông tin. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm,Tờ khai không cần có ảnh và xác nhận của cơ quan, tổ chức. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm thì không cần điền thông tin tại các điểm 10, 11, 12 phần I trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
2.1. Phần I Thông tin cá nhân:
– Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên được ghi trong CMND/CCCD;
– Điểm 6: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
– Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng…).
2.2. Phần II Thông tin chuyến đi:
– Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
– Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên trong trường hợp xin thị thực Schengen. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
2.3. Phần xác nhận:
– Cơ quan hoặc tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang làm việc phải xác nhận Tờ khai và đóng dấu kèm theo ảnh. Trong trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu sử dụng hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ hiện có và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc nơi làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đó, cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu, thì không cần xác nhận trên Tờ khai.
– Nếu người đề nghị cấp công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác nhận.
– Nếu vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
3. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BNG quy định về tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực như sau:
– Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG hoặc Tờ khai điện tử có mã vạch được kê khai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao tại địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn.
– Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đi thăm, đi theo được quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nhưng không nằm trong diện biên chế của cơ quan, tổ chức, Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi thăm hoặc đi theo.
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực phải được điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo hướng dẫn được ghi tại Tờ khai, do người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực ký. Trong trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc phải cấp xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
– Tờ khai không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc trong trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 04/2020/TT-BNG hướng dẫn về việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành;
– Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, sửa đổi năm 2023.
THAM KHẢO THÊM: