Theo quy định của luật xuất nhập cảnh, công dân Việt Nam sẽ được quyền cấp hộ chiếu phổ thông, trong đó có đối tượng là trẻ em dưới 14 tuổi. Việc cấp hộ chiếu phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Dưới đây là mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em mới nhất:
(1) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi:
Mẫu TK01a |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi | Ảnh (1) |
A. Thông tin người đại diện hợp pháp:
1. Họ và tên(2) ………
2. Sinh ngày …….. tháng …….. năm …… 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Số CCCD/CMND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp …./…../…… |
5. Địa chỉ thường trú ……….
6. Số điện thoại ………
7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: ……..
B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:
1. Họ … Chữ đệm và tên …… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng …. năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)(3) ……
4. Số định danh cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quốc tịch ….. 6. Dân tộc …… 7. Tôn giáo ……
8. Địa chỉ đăng ký thường trú …….
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………
10. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên … sinh ngày …./…/….
11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……cấp ngày …./…/….
12. Nội dung đề nghị (4) …….
| Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) | Chú thích: (1) Ảnh của người dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu, chụp không quá 06 tháng cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). |
(2) Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi:
Mẫu TK02a |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi | Ảnh (1) |
A. Thông tin người đại diện hợp pháp:
1. Họ và tên(2) ……..
2. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ………….. 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Số CCCD/CMND, số hộ chiếu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày cấp …./…../…… |
5. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài …….
6. Số điện thoại ………
7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: …….
B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:
1. Họ …… Chữ đệm và tên …… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …… tháng …. năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)(3) ……
4. Số định danh cá nhân (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quốc tịch …… 6. Dân tộc …… 7. Tôn giáo ……
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……..
9. Địa chỉ đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có)………..
10. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên …… sinh ngày …./…/….
11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……cấp ngày …./…/….
12. Nội dung đề nghị (4) ……
| Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) | Chú thích: (1) Ảnh của người đề nghị cấp hộ chiếu, mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). |
2. Hồ sơ, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm:
– Tờ khai cấp hộ chiếu (theo mẫu).
– 02 ảnh chân dung.
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng (áp dụng với người đã cấp hộ chiếu).
Nếu như hộ chiếu còn giá trị sử dụng mà bị mất thì phải có đơn báo mất.
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân (bản sao).
– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: cần có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Lưu ý: Nếu thuộc một số trường hợp dưới đây thì có thể nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết.
+ Có
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Sau khi nhận được đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và đối chiếu với các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Thực hiện chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
– Thực hiện cấp giấy hẹn trả kết quả.
– Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Tờ khai (theo mẫu).
– 02 ảnh chân dung.
– Đối với người đã được cấp hộ chiếu thì nộp hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng.
– Đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất: cần có Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan (bản chụp).
– Đối với người chưa đủ 14 tuổi: cần có Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh (bản sao).
– Đối với người chưa đủ 14 tuổi: giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, các giấy tờ liên quan.
Sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Thực hiện chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
Cuối cùng cấp giấy hẹn trả kết quả.
Thời gian làm việc là 05 ngày làm việc. Trường hợp có đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Thông tư số 31/2023/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
THAM KHẢO THÊM: