Rất nhiều trường hợp trên thực tế cá nhân bị đánh mất hộ chiếu. Theo quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh, khi mất hộ chiếu, cá nhân phải lập tức thông báo đến cho cơ quan có thẩm quyền được biết để hủy giá trị hộ chiếu. Dưới đây là mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu cho người nước ngoài:
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu cho người nước ngoài:
Mẫu TK05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG
Kính gửi(1): ……
1. Họ ……Chữ đệm và tên ………(2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm …….; Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ……
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | Ngày cấp …./…../…… |
5. Nơi cư trú hiện tại ………
6. Số điện thoại: …….
7. Thông tin về hộ chiếu bị mất(4):
Số hộ chiếu: ……; Ngày cấp …../ ……./ …….
Cơ quan cấp: ……
8. Hộ chiếu trên đã bị mất vào hồi: ……..giờ ……..phút, ngày ……/ ………/……….
9. Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất hộ chiếu:……….
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ghi chú:
(1) Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Công an cấp huyện, cấp xã hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
(2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(4) Trường hợp nhớ chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì ghi không nhớ.
(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
2. Thực hiện trình báo mất hộ chiếu như thế nào?
Hộ chiếu là một trong những giấy tờ quan trọng có mục đích để cá nhân sử dụng xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Do đó, khi bị mất hộ chiếu, cá nhân phải thực hiện trình báo mất hộ chiếu.
Căn cứ khoản 2 Điều 28 Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH quy định khi bị mất hộ chiếu, trong thời gian 02 ngày làm việc tính từ ngày phát hiện hộ chiếu bị mất, người bị mất hộ chiếu sẽ phải thông báo đến cơ quan sau:
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh; hoặc
– Công an cấp huyện, cấp xã, hoặc
– Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi, hoặc
– Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, hoặc
– Thông báo trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Lưu ý: khi đến trình báo phải mang theo Giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) để cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra và đối chiếu.
Lưu ý: nếu gặp phải trường hợp bất khả kháng, pháp luật cho phép có thể kéo dài thời hạn thông báo mất hơn tuy nhiên phải nêu rõ lý do trong đơn.
Sau khi nhận được đơn báo mất hộ chiếu phổ thông, trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và người gửi đơn.
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thực hiện hủy giá trị sử dụng hộ chiếu trong thời hạn là 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được thông báo.
Lưu ý:
– Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
– Nếu như cá nhân gửi đơn trình báo mất hộ chiếu thông qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn.
3. Không trình báo mất hộ chiếu có bị phạt không?
Như mục 2 đã phân tích, khi bị mất hộ chiếu, cá nhân phải trình báo việc mất hộ chiếu đến cơ quan chức năng để nhằm hủy giá trị sử dụng hộ chiếu. Do đó, nếu không trình báo việc mất hộ chiếu, cá nhân sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ Điều 18 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Đối với người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng.
– Thực hiện phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 2 triệu đồng:
+ Cá nhân không thực hiện thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
+ Cá nhân có hành vi khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất hộ chiếu, giấy thông hành.
+ Cá nhân có hành vi khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC…
Do vậy, dựa vào quy định trên thì cá nhân nếu như bị mất hộ chiếu không thông báo sẽ bị phạt từ 500 nghìn đồng đến 2 triệu đồng.
4. Người Việt đánh mất hộ chiếu, cấp lại như thế nào?
Sau khi trình báo mất hộ chiếu và cơ quan có thẩm quyền hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đó, cá nhân sẽ nộp hồ sơ để xin cấp hộ chiếu mới, cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước bao gồm:
– Tờ khai cấp hộ chiếu (theo mẫu).
– 02 ảnh chân dung.
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng (áp dụng với người đã cấp hộ chiếu).
Nếu như hộ chiếu còn giá trị sử dụng mà bị mất thì phải có đơn báo mất.
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân (bản sao).
– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: cần có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp (bản sao).
Thứ hai, trình tự cấp:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Lưu ý: Nếu thuộc một số trường hợp dưới đây thì có thể nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết.
+ Có
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Sau khi nhận được đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và đối chiếu với các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Thực hiện chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
– Thực hiện cấp giấy hẹn trả kết quả.
– Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 29/VBHN-VPQH Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Thông tư số 31/2023/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
THAM KHẢO THÊM: