Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân mới nhất và cách viết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảo lãnh là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ căn cứ theo quy định tại Điều 292 Bộ luật dân sự 2015, theo đó bên bảo lãnh sẽ cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện thay nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh, nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ. Dưới đây là mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân và cách viết có thể tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân mới nhất:
      • 2 2. Cách viết mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân: 
      • 3 3. Bên cho vay cần phải tuân thủ những nghĩa vụ gì?

      1. Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …, ngày … tháng … năm …

      GIẤY BẢO LÃNH VAY TIỀN

      (Tài sản là …)

      Số: …

      Tại …, chúng tôi gồm có:

      Bên bảo lãnh (sau đây gọi là bên A):

      Ông (bà): …

      Sinh ngày: …

      Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …

      Hộ khẩu thường trú: …

      Bên nhận bảo lãnh (sau đây gọi là bên B):

      Ông (bà): …

      Sinh ngày: …

      Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …

      Hộ khẩu thường trú …

      Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C):

      Ông (bà): …

      Sinh ngày: …

      Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày … tại …

      Hộ khẩu thường trú …

      Bên C đó ký hợp đồng vay … (hoặc thỏa thuận khác làm phát sinh nghĩa vụ cần bảo đảm).

      Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ hợp đồng … nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

      1. Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .

      2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: … (bằng chữ: … đồng). 

      Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong hợp đồng vay tài sản.

      ĐIỀU 2: TÀI SẢN BẢO LÃNH

      1. Tài sản bảo lãnh là …, có đặc điểm như sau: …

      2. Theo … thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.

      ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO LÃNH

      1. Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: … (bằng chữ: … đồng)        

      2. Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

      ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

      1. Nghĩa vụ của bên A:

      – Giao tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên B;

      – Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản bảo lãnh, nếu có;

      – Thực hiện việc đăng ký bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

      – Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản tài sản bảo lãnh;

      – Thực hiện việc xóa đăng ký bảo lãnh khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      2. Quyền của bên A:

      – Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản bảo lãnh, nếu do sử dụng mà tài sản bảo lãnh có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

      – Nhận lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C;

      – Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản bảo lãnh hoặc các giấy tờ về tài sản bảo lãnh;

      – Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.

      ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      1. Nghĩa vụ của bên B:

      – Giữ, bảo quản tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản bảo lãnh để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

      – Giao lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C.

      2. Quyền của bên B:

      – Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc bảo lãnh theo quy định của pháp luật;

      – Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản bảo lãnh khi trả lại tài sản cho bên A;

      – Yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C:

      – Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, nếu không có thỏa thuận khác;

      – Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.

      ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Bên A cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Tài sản bảo lãnh nêu trên không có tranh chấp;

      c. Tài sản bảo lãnh nêu trên  không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật

      d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      g. Các cam đoan khác …

      2. Bên B cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản bảo lãnh nêu trên và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 

      c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      e. Các cam đoan khác …

      3. Bên C cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hhp đồng này là đúng sự thật;

      b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      d. Các cam đoan khác …

      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …

      Bên A 

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      Bên B

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      Bên C

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      2. Cách viết mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân: 

      Trong quá trình viết giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân, cần phải lưu ý cách viết như sau:

      – Cần phải điền đầy đủ thông tin về bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh, trong đó bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý thay thế được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn đang trong thời hạn sử dụng, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại … hoặc có thể bổ sung các thông tin cá nhân khác sao cho phù hợp với quy định của pháp luật;

      – Cần phải điền đầy đủ thông tin liên quan tới nghĩa vụ được bảo đảm, theo đó thì bên bảo lãnh sẽ đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của bên được bảo lãnh, trong đó bao gồm nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí … trong trường hợp hết thời hạn mà các bên đã thỏa thuận tuy nhiên bên được bảo lãnh không trả hoặc trả không hết nghĩa vụ của mình cho bên nhận bảo lãnh, đồng thời cần phải ghi rõ số tiền vay mà các bên thỏa thuận với nhau ghi nhận trong hợp đồng vay tài sản;

      – Cần phải thể hiện thông tin của tài sản bảo lãnh, theo đó cần phải ghi nhận tài sản bảo lãnh có đặc điểm như thế nào và thuộc quyền sở hữu của ai, tài sản bảo lãnh có giá trị như thế nào …;

      – Ghi nhận đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh;

      – Phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp các bên có xảy ra tranh chấp, có thể lựa chọn hình thức thương lượng để giải quyết tranh chấp, tuy nhiên không thương lượng được thì có thể khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự;

      – Cam kết của bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

      – Cuối cùng, các bên ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên.

      3. Bên cho vay cần phải tuân thủ những nghĩa vụ gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 465 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên cho vay. Theo đó, bên cho vay cần phải tuân thủ những nghĩa vụ sau:

      – Có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vay đầy đủ, tài sản đúng chất lượng, đúng số lượng vào thời điểm và tại địa điểm các bên đã thỏa thuận;

      – Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên vay, trong trường hợp bên cho vay biết tài sản không đảm bảo chất lượng tuy nhiên bên cho vay vẫn không thông báo cho bên vay biết, ngoại trừ trường hợp bên vay biết tài sản đó không đảm bảo chất lượng tuy nhiên vẫn nhận tài sản đó;

      – Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, ngoại trừ những trường hợp được quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự năm 2015 hoặc trong trường hợp văn bản có liên quan có quy định khác.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Dân sự năm 2015.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bảo lãnh vay tiền tại ngân hàng có rủi ro gì không?
      • Trách nhiệm người bảo lãnh vay tiền? Phải trả nợ thay không?
      • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo đảm thực hiện hợp đồng trong đấu thầu

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ