Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi có nhu cầu xác nhận quốc tịch Việt Nam, người có nhu cầu cần phải nộp hồ sơ tới Cơ quan đại diện Việt Nam được đặt tại nước ngoài nơi người đó đang cư trú, có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp thông qua đường bưu điện. Dưới đây là quy định về trình tự và thủ tục xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tục xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài:
      • 2 2. Các loại giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
      • 3 3. Những ai được coi là người có quốc tịch Việt Nam?

      1. Thủ tục xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP, có quy định cụ thể về thẩm quyền cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Theo đó, có thể xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước hoặc ở nước ngoài, người có yêu cầu cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Sở tư pháp nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc cũng có thể nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ. 

      Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP, quy trình xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài sẽ được thực hiện như sau:

      Bước 1: Người có nhu cầu xác nhận quốc tịch Việt Nam sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong trường hợp này được xác định là Cơ quan đại diện ngoại giao nơi người đó cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ. Thành phần hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản như sau:

      – Hai ảnh với kích thước 4cm x 6cm chụp trong khoảng thời gian chưa vượt quá 06 tháng;

      – Tờ khai xin cấp giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam theo mẫu do pháp luật quy định;

      – Giấy tờ về nhân thân của người xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, các loại giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, các loại giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp;

      – Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch căn cứ theo quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất luật quốc tịch Việt Nam năm 2014, hoặc các loại giấy tờ tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương do chính quyền cũ trước đây cung cấp, trong đó bao gồm cả giấy khai sinh (không có một quốc tịch hoặc một quốc tịch bị bỏ trống, tuy nhiên trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha mẹ của người đó);

      – Trong trường hợp không có các loại giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu cần phải làm bản khai lý lịch nhân thân, kèm theo một trong những loại giấy tờ được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP, để làm cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.

      Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi thông qua đường bưu điện tới cơ quan đại diện Việt Nam nơi người đó đang cư trú. Trong trường hợp ở nước ngoài đó không có cơ quan đại diện của Việt Nam thì sẽ nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất. 

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và tra cứu quốc tịch Việt Nam của người nộp hồ sơ. Trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc được tính kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan đại diện cần phải kiểm tra hồ sơ phải trực tiếp tra cứu hoặc có thể gửi văn bản đến Bộ ngoại giao để đề nghị Bộ tư pháp cha cứu quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu. Trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc Bộ tư pháp cần phải tiến hành hoạt động tra cứu và có văn bản trả lời gửi về Bộ ngoại giao theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nhận thấy nghi ngờ về tính xác thực của các loại giấy tờ và văn bản chứng minh quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền trong nước cung cấp, cơ quan đại diện ngoại giao hoàn toàn có quyền gửi văn bản trình lên Bộ ngoại giao để đề nghị cơ quan đã cung cấp giấy tờ đó xác minh đầy đủ về tính chính xác của giấy tờ. Trong khoảng thời gian 10 ngày được tính kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ ngoại giao, cơ quan nhận được yêu cầu cần phải tiến hành thủ tục xác minh kiểm tra và có bánh bản trả lời cho Bộ ngoại giao. Trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu và xác minh, Bộ ngoại giao cần phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan đại diện.

      Bước 4: Trong khoảng thời gian 05 ngày làm việc được tính kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu và xác minh của các cơ quan có thẩm quyền, nếu nhận thấy có đầy đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam, đồng thời nhận thấy người có yêu cầu không có tên trong danh sách thôi quốc tịch Việt Nam, trong danh sách bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cơ quan đại diện cần phải thụ lý hồ sơ và ghi vào sổ cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người nộp hồ sơ, người đứng đầu cơ quan đại diện sẽ ký và cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu. Trong trường hợp không có đầy đủ cơ sở để có thể cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người yêu cầu, cơ quan đại diện cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết.

      2. Các loại giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất luật quốc tịch Việt Nam năm 2014 có quy định về các loại giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam. Theo đó, một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau:

      – Giấy khai sinh được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì bắt buộc phải kèm theo các loại giấy tờ tài liệu chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

      – Chứng minh thư nhân dân được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn;

      – Quyết định cho phép nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho phép trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;

      – Quyết định cho người nước ngoài có thể nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, phù hợp với quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

      3. Những ai được coi là người có quốc tịch Việt Nam?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Văn bản hợp nhất luật quốc tịch Việt Nam năm 2014 có quy định về những người có quốc tịch Việt Nam. Theo đó, những người sau đây sẽ được coi là người có quốc tịch Việt Nam:

      – Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến giai đoạn ngày 01 tháng 07 năm 2009, và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam;

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài tuy nhiên chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước giai đoạn ngày 01 tháng 07 năm 2009 thì vẫn sẽ được giữ nguyên quốc tịch Việt Nam;

      – Người Việt Nam định cư trên lãnh thổ của nước ngoài tuy nhiên chưa mất quốc tịch Việt Nam, đồng thời không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam căn cứ theo quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất luật quốc tịch Việt Nam năm 2014 thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để có thể xác định là cá nhân có quốc tịch Việt Nam và được cấp hộ chiếu Việt Nam.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;

      – Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật quốc tịch Việt Nam.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quốc tịch Việt Nam là gì? Điều kiện và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam?
      • Tước quốc tịch là gì? Các trường hợp và trình tự tước quốc tịch Việt Nam?
      • Thôi quốc tịch là gì? Điều kiện, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ