Chính phủ ban hành Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết việc quản lý thuế xuất nhập khẩu. Theo quy định sẽ có một số mặt hàng khi nhập khẩu được miễn trừ thuế nhập khẩu nếu như đáp ứng đủ điều kiện. Tuy nhiên, các doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu đến cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ:
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ
Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án): … Mã số thuế: …
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:… ngày cấp … nơi cấp … tại…
Tên dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư):…
Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư)… Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa …
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư… số … ngày … được cấp bởi…
Tên Hợp đồng: …
Số: … Ngày: …
STT | Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế | Đã sử dụng đúng mục đích miễn thuế | Đã thay đổi mục đích miễn thuế | Đã tiêu hủy | Tồn kho chưa sử dụng | Hạch toán vào sổ tài sản cố định theo quy định | Ghi chú | ||||
Tên hàng | Số lượng | Tờ khai số, ngày | Số lượng | Số lượng | Tờ khai thay đổi mục đích sử dụng số, ngày | Số lượng | Số lượng | Được hạch toán tài sản cố định | Không được hạch toán tài sản cố định |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Đối tượng nào được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuế:
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định hàng hóa của cá nhân, tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuế nhập khẩu bao gồm:
– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa nếu như đáp ứng đủ danh mục hàng hóa và định lượng sau:
Số TT | Tên hàng hóa | Cơ quan 5 người trở xuống | Thêm 3 người | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 03 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 02 chiếc | 01 chiếc | Loại chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 50 lít | 30 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 100 lít | 60 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 10 tút | 6 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa | Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao | Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế | Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 02 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 100 lít | 70 lít | 50 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 300 lít | 270 lít | 200 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 30 tút | 30 tút | 20 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
– Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa | Số lượng | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc | Loại chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 40 lít | Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
4 | Bia các loại | 400 lít | Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
5 | Thuốc lá | 20 tút | Cho lần nhập khẩu đầu tiên, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
– Đối tượng là cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa sau:
Số TT | Tên hàng hóa | Cơ quan 5 người trở xuống | Thêm 3 người | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 03 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 02 chiếc | 01 chiếc | Loại chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 50 lít | 30 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 100 lít | 60 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 10 tút | 6 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Số TT | Tên hàng hóa | Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao | Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế | Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế | Ghi chú |
1 | Xe ô tô | 02 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 | Xe hai bánh gắn máy | 01 chiếc | 01 chiếc | 01 chiếc | Chưa qua sử dụng |
3 | Rượu các loại | 100 lít | 70 lít | 50 lít | 1 quý |
4 | Bia các loại | 300 lít | 270 lít | 200 lít | 1 quý |
5 | Thuốc lá | 30 tút | 30 tút | 20 tút | 1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
– Đối tượng là cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan đó: miễn thuế nhập khẩu trên cơ sở quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Đối tượng là cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan đó: được miễn thuế nhập khẩu trên cơ sở thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.
3. Hồ sơ thực hiện miễn thuế nhập khẩu:
Hồ sơ để miễn thuế nhập khẩu bao gồm:
– Hồ sơ hải quan.
– 01 bản chụp sổ định mức miễn thuế.
– 01 bản chụp giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng theo quy định.
– 01 bản chụp văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo quy định.
– 01 bản chụp quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo quy định.
Khi làm thủ tục hải quan, người nộp thuế phải tự xác định, sau đó khai hàng hóa, số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
Sau đó, cơ quan hải quan tiếp nhận thông tin và xử lý:
– Cơ quan hải quan dựa vào hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để tiến hành thủ tục miễn thuế theo quy định.
– Cơ quan hải quan nếu như xác định đối tượng hàng hóa đó không thuộc trường hợp được miễn thuế như thương nhân khai báo: thực hiện thu thuế và xử phạt vi phạm.
Lưu ý: thực hiện thông báo tình hình sử dụng hàng miễn thuế thời gian sẽ là 90 ngày tính từ ngày kết thúc năm tài chính. Cá nhân, tổ chức thông báo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất khẩu ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Nếu như hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu thì thực hiện hàng năm trong thời hạn 05 năm kể từ ngày dự án chính thức hoạt động. Chủ dự án thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới và kê khai, nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã miễn thuế chưa sử dụng hết trong thời hạn 05 năm trong vòng 30 ngày tính từ khi kết thúc thời hạn 05 năm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật quản lý ngoại thương.
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
THAM KHẢO THÊM: