Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Chở thuê hàng hóa không hóa đơn có phạm tội buôn lậu?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lái xe chở hàng hoá không hoá đơn có phạm tội buôn lậu không? 
      • 2 2. Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hoá nhập lậu:
      • 3 3. Lái xe cần làm gì để không bị xử phạt vì chở hàng lậu, hàng cấm?

      1. Lái xe chở hàng hoá không hoá đơn có phạm tội buôn lậu không? 

      Tại Việt Nam, việc kinh doanh và buôn bán hàng hóa nhập lậu được xem là hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật. Theo Điều 188 của Bộ luật Hình sự 2015, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2017, buôn lậu được định nghĩa là việc mua bán hàng hóa qua biên giới hoặc từ khu vực không thuộc quản lý của cơ quan thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà không tuân thủ theo quy định của pháp luật. Các hàng hóa bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim loại quý, và các loại hàng hóa khác.

      Ngoài ra, theo quy định của Khoản 6, Điều 3 trong Nghị định 98/2020/NĐ-CP, hàng hóa nhập lậu được định nghĩa như sau:

      – Hàng hóa nhập khẩu thuộc vào danh mục hàng hóa bị cấm hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu;

      – Hàng hóa nhập khẩu mà không có giấy phép nhập khẩu, hoặc nhập khẩu theo điều kiện không đáp ứng được quy định của pháp luật;

      – Hàng hóa nhập khẩu không thông qua cửa khẩu quy định, không tuân thủ quy trình hải quan theo quy định của pháp luật, hoặc làm giả số lượng hoặc loại hàng hóa khi thực hiện quy trình hải quan;

      – Hàng hóa nhập khẩu được phân phối trên thị trường mà không có hóa đơn hoặc chứng từ theo quy định của pháp luật, hoặc có hóa đơn và chứng từ nhưng chúng không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;

      – Hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật phải có tem nhập khẩu, nhưng không có tem được dán theo quy định của pháp luật, hoặc có tem dán nhưng là tem giả hoặc tem đã qua sử dụng.

      Căn cứ quy định trên, việc vận chuyển, lưu thông hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ là hành vi trái pháp luật và sẽ bị xử lý tùy theo mức độ vi phạm.

      Người lái xe chở hàng thuê phải chịu trách nhiệm tiến hành các kiểm tra cần thiết để đảm bảo rằng hàng hóa họ vận chuyển có hóa đơn, chứng từ và xác định xem hàng thuộc loại hàng cấm hay không.

      Trong trường hợp có lý do hợp pháp, và nếu có bằng chứng cho thấy lái xe đã biết hoặc nên biết rằng hàng hóa không được bảo hành bằng hóa đơn hoặc chứng từ mà vẫn tiếp tục vận chuyển, thì người lái xe sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm của mình.

      2. Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hoá nhập lậu:

      Căn cứ vào Điều 15 Nghị định 98/2020/NĐ-CP. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu bị xử phạt như sau:

      Mức 1: Các mức phạt tiền cho hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu được quy định như sau:

      – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

      – Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu hàng hóa nhập lậu có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

      Mức 2: Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:

      – Người vi phạm trực tiếp nhập lậu hàng hóa có giá trị dưới 100.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      – Hàng hóa nhập lậu thuộc vào danh mục bị cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu.

      – Hàng hóa nhập lậu bao gồm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi.

      Các mức phạt tiền được quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này cũng áp dụng cho việc xử phạt hành chính đối với các hành vi sau đây:

      – Hành vi vận chuyển hàng hóa nhập lậu một cách cố ý.

      – Hành vi tàng trữ hàng hóa nhập lậu một cách cố ý.

      – Hành vi giao nhận hàng hóa nhập lậu một cách cố ý.

      Các hình thức xử phạt bổ sung

      – Tịch thu tài sản liên quan đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ khi áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a của khoản 5 của Điều này.

      – Tịch thu phương tiện vận tải liên quan đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều này, đặc biệt là trong trường hợp tài sản vi phạm có giá trị từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc khi vi phạm tái diễn nhiều lần.

      Các biện pháp khắc phục hậu quả:

      – Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại, hàng hóa không bảo đảm an toàn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này;

      – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

      3. Lái xe cần làm gì để không bị xử phạt vì chở hàng lậu, hàng cấm?

      – Đối với lái xe làm việc cho các tổ chức hoặc doanh nghiệp, việc ký kết Hợp đồng lao động là điều cần thiết để quy định rõ ràng trách nhiệm của cả hai bên, đồng thời cũng quy định rõ trách nhiệm của lái xe đối với việc vận chuyển hàng hóa. Người lái xe phải chịu trách nhiệm kiểm tra và so sánh số lượng và loại hàng thực tế với các chứng từ và hóa đơn vận chuyển đính kèm với mỗi chuyến hàng.

      – Với lái xe hoạt động độc lập, việc kiểm tra thông tin về người gửi và người nhận cần được thực hiện kỹ lưỡng và minh bạch. Nếu thông tin về tên, địa chỉ, hoặc số điện thoại của người gửi hoặc người nhận không rõ ràng hoặc gây nghi ngờ, lái xe có thể quyết định từ chối vận chuyển hàng hóa đó.

      – Trước khi tiếp nhận việc vận chuyển hàng hóa, cần xác định có tồn tại hóa đơn hoặc chứng từ tương ứng, và liệu chúng phản ánh đúng số lượng hàng hóa thực tế hay không. Việc này không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong quá trình vận chuyển, mà còn tạo ra một cơ sở hợp đồng chính thức để liên kết trách nhiệm giữa chủ hàng và nhà vận chuyển. Điều này cũng cung cấp một cơ sở hợp lý cho các cơ quan pháp luật khi xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến vận chuyển hàng hóa.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Buôn lậu là gì? Mức xử phạt đối với hành vi buôn lậu?
      • Tội buôn lậu theo quy định tại Điều 88 Bộ luật hình sự 2015
      • So sánh tội buôn lậu và tội vận chuyển trái phép hàng hóa

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ