Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

7 cách thức tra cứu thông tin công dân thay sổ hộ khẩu

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, Cục cảnh sát quản lý hành chính về an ninh trật tự an toàn xã hội đã đưa ra hướng dẫn cụ thể về việc tra cứu thông tin cá nhân thay thế cho việc xuất trình sổ hộ khẩu khi thực hiện các thủ tục hành chính và thực hiện các giao dịch dân sự. Dưới đây là 07 cách thức tra cứu thông tin công dân thay thế cho sổ hộ khẩu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú:
      • 2 2. Sử dụng thiết bị đọc mã QR code trên thẻ căn cước công dân có gắn chip: 
      • 3 3. Sử dụng thiết bị đọc chip trên thẻ căn cước công dân: 
      • 4 4. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 
      • 5 5. Sử dụng ứng dụng VNeID của Bộ công an: 
      • 6 6. Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú: 
      • 7 7. Sử dụng thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

      1. Sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Văn bản hợp nhất Luật căn cước công dân năm 2020 có quy định cụ thể về căn cứ công dân. Theo đó, căn cước công dân là loại giấy tờ phản ánh thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân. Khi công dân xuất trình thẻ căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền, thì có quan và cá nhân có thẩm quyền sẽ không được phép yêu cầu công dân xuất trình thêm các loại giấy tờ khác chứng nhận các thông tin phản ánh trong căn cước công dân. Các thông tin trên mặt thẻ căn cước công dân sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:

      – Ảnh căn cước công dân;

      – Số thẻ căn cước công dân, tức là mã số định danh cá nhân;

      – Họ và tên khai sinh của cá nhân;

      – Ngày tháng năm sinh của cá nhân;

      – Giới tính của cá nhân;

      – Quốc tịch của cá nhân;

      – Quê quán và nơi thường trú của cá nhân;

      – Ngày tháng năm hết hạn căn cước công dân;

      – Đặc điểm nhận dạng của cá nhân;

      – Vân tay của cá nhân;

      – Ngày tháng năm cấp thẻ căn cước công dân;

      – Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ căn cước công dân.

      2. Sử dụng thiết bị đọc mã QR code trên thẻ căn cước công dân có gắn chip: 

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, công dân, cơ quan và tổ chức sử dụng các thiết bị đọc mã QR (tuy nhiên cần phải lưu ý, các thiết bị đó cần phải phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ thông tin và truyền thông ban hành) tích hợp với máy tính hoặc tích hợp với thiết bị di động để có thể tra cứu, đọc thông tin công dân từ mã QR trên thẻ căn cước công dân. Các thông tin sẽ bao gồm:

      – Số căn cước công dân;

      – Số chứng minh thư nhân dân 09 số;

      – Họ và tên;

      – Ngày tháng năm sinh của cá nhân;

      – Giới tính của cá nhân;

      – Nơi thường trú;

      – Ngày cấp căn cước công dân.

      3. Sử dụng thiết bị đọc chip trên thẻ căn cước công dân: 

      Theo quy định của pháp luật hiện nay, cơ quan, tổ chức và công dân hoàn toàn có thể sử dụng các thiết bị đọc thông tin trong chíp gắn trên thẻ căn cước công dân gắn chíp để phục vụ cho quá trình thực hiện thủ tục hành chính hoặc thực hiện các giao dịch dân sự tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ứng dụng đọc thông tin này sẽ do cơ quan có thẩm quyền đó là Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục cảnh sát quản lý hành chính về an ninh trật tự an toàn xã hội nghiên cứu và kết hợp sản xuất. Hiện nay, công an cấp huyện là chủ thể có thẩm quyền đã và đang được trang bị, sử dụng các loại thiết bị đọc chíp trên thẻ căn cước công dân gắn chíp. Các thông tin sẽ bao gồm:

      – Họ và tên khai sinh của công dân;

      – Ngày tháng năm sinh của công dân;

      – Giới tính, quê quán của công dân;

      – Dân tộc và tôn giáo;

      – Quốc tịch và nơi thường trú;

      – Họ và tên của cha mẹ, vợ chồng;

      – Số chứng minh đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;

      – Ngày cấp và ngày hết hạn của thẻ căn cước công dân;

      – Đặc điểm nhận dạng của cá nhân, ảnh chân dung của cá nhân;

      – Dấu vân tay của cá nhân, số thẻ căn cước công dân, mã số định danh cá nhân.

      4. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 

      Để có thể khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cần phải thực hiện theo các giai đoạn cơ bản sau đây:

      Bước 1: Công dân có nhu cầu khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cần phải truy cập vào website dân cư quốc gia theo địa chỉ: Http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.

      Bước 2: Sau khi truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân sẽ tiến hành thủ tục đăng nhập tài khoản, nhập mật khẩu truy cập, sau đó xác thực mã được gửi về tin nhắn điện thoại.

      Bước 3: Tại trang chủ của hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân sẽ truy cập vào chức năng “thông tin công dân” và nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu bao gồm: họ và tên của cá nhân, mã số định danh cá nhân, ngày tháng năm sinh của cá nhân, số điện thoại, mã xác nhận. Sau đó chọn nút “tìm kiếm”.

      Bước 4: Thông tin cơ bản của công dân sẽ được hiển thị trên màn hình. Cụ thể bao gồm các thông tin như sau: họ và tên khai sinh của cá nhân, ngày tháng năm sinh của cá nhân, giới tính của cá nhân, nơi đăng ký khai sinh, quê quán và nơi thường trú, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân.

      5. Sử dụng ứng dụng VNeID của Bộ công an: 

      Đây được xem là ứng dụng điện tử của Bộ công an để hỗ trợ người dân trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính và giao dịch dân sự tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thể sử dụng ứng dụng này, sẽ cần phải thực hiện các bước sau:

      Bước 1: Công dân có nhu cầu sử dụng ứng dụng sẽ cần phải đến cơ quan công an để thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản mức 2. Sau đó tiến hành hoạt động cài đặt ứng dụng. Thực hiện thủ tục kích hoạt tài khoản trên thiết bị di động khi nhận được tin nhắn thông báo đăng ký tài khoản thành công theo hướng dẫn của các cán bộ công an.

      Bước 2: Sau khi tài khoản đã được kích hoạt, việc sử dụng tài khoản định danh điện tử cũng cần phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Công dân thực hiện thủ tục đăng nhập một lần trên cổng dịch vụ công quốc gia với tên tài khoản là mã số định danh cá nhân và mật khẩu để thực hiện các thủ tục dịch vụ công trực tuyến. Tùy từng dịch vụ công trực tuyến khác nhau, thông tin của công dân sẽ được điền vào biểu mẫu điện tử, cần phải lưu ý trong quá trình điện vì người dân sẽ không thể chỉnh sửa được thông tin. Các thông tin sẽ bao gồm:

      – Họ và tên khai sinh của cá nhân;

      – Ngày tháng năm sinh;

      – Giới tính và quê quán;

      – Dân tộc và tôn giáo;

      – Quốc tịch và nơi thường trú;

      – Họ và tên của cha mẹ, vợ chồng;

      – Số chứng minh đã được cung cấp;

      – Ngày cấp và ngày hết hạn của thẻ căn cước công dân;

      – Đặc điểm nhận dạng, ảnh chân dung của cá nhân;

      – Dấu vân tay và số thẻ căn cước công dân, mã số định danh cá nhân.

      6. Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú: 

      Công dân có thể tra cứu thông tin thông qua việc sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú. Công dân có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc có thể gửi yêu cầu đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến, có thể thực hiện thông qua cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công của Bộ công an hoặc cổng dịch vụ công quản lý dân cư. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký dân cư sẽ tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân dưới hình thức bằng văn bản hoặc dưới hình thức điện tử theo yêu cầu của công dân. Theo quy định của pháp luật, giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ có giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 30 ngày được tính kể từ ngày cấp, hoặc có giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 06 tháng được tính kể từ ngày cấp đối với những trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 19 của Luật cư trú năm 2020 có yêu cầu xác nhận về việc khai báo cư trú.

      7. Sử dụng thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

      Việc sử dụng thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hiện nay đang được quy định cụ thể tại Thông tư 59/2021/TT-BCA của Bộ Công an về quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021. Bộ công an đã chỉ đạo quá trình thực hiện thủ tục cấp Thông báo số định danh và thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho 100% người dân chưa được cấp căn cước công dân trên phạm vi toàn quốc để người dân có thể dễ dàng sử dụng và giải quyết trong các thủ tục hành chính, các giao dịch dân sự cần phải chứng minh nơi cư trú của công dân. Các thông tin ghi nhận trên thông báo số định danh cá nhân sẽ bao gồm:

      – Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

      – Ngày tháng năm sinh của cá nhân;

      – Giới tính và nơi đăng ký khai sinh của cá nhân;

      – Quê quán và dân tộc;

      – Tôn giáo và quốc tịch;

      – Tình trạng hôn nhân của cá nhân;

      – Nơi thường trú và nơi ở hiện tại;

      – Mối quan hệ với chủ hộ của cá nhân;

      – Nhóm máu;

      – Họ, chữ đệm và tên của cha mẹ, mã số định danh cá nhân.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư 59/2021/TT-BCA của Bộ Công an về quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;

      – Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH 2020 Luật Căn cước công dân;

      – Luật Cư trú 2020.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu
      • Hộ khẩu là gì? Những việc cần đến sổ hộ khẩu? Bao giờ thì bỏ hộ khẩu giấy?
      • Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận cư trú (thay thế cho Sổ hộ khẩu)?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ