Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Lao động

Cách tính thời gian cộng dồn để hưởng phụ cấp lâu năm

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Những người công tác và làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được hưởng thêm một số chính sách ưu đãi, trong đó có phụ cấp công tác lâu năm. Dưới đây là cách tính thời gian cộng dồn để có thể được hưởng phụ cấp lâu năm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách tính thời gian cộng dồn để hưởng phụ cấp lâu năm:
      • 2 2. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả cho chế độ phụ cấp lâu năm: 
      • 3 3. Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

      1. Cách tính thời gian cộng dồn để hưởng phụ cấp lâu năm:

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, có quy định cụ thể về những đối tượng được hưởng phụ cấp công tác lâu năm khi họ làm việc ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Cụ thể bao gồm các đối tượng sau:

      – Các cán bộ, công chức và viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức, viên chức, trong đó bao gồm cả những người tập sự;

      – Những người làm việc theo chế độ hợp đồng trong các cơ quan và đơn vị của đảng, nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên quốc phòng, công nhân quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam;

      – Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, những người lao động làm việc theo hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các đơn vị công an nhân dân Việt Nam;

      – Những người làm việc trong các tổ chức cơ yếu;

      – Những người làm việc theo chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.

      Đồng thời, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hiện nay sẽ bao gồm các vùng sau:

      – Huyện đảo Trường Sa;

      – Huyện đảo hoàng Sa;

      – Giàn khoan DK1;

      – Các xã thuộc khu vực đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, các xã thuộc đảo hoặc thôn đặc biệt khó khăn.

      Nhiều người hiện nay đang có nhu cầu tìm hiểu về cách tính thời gian cộng dồn để có thể được hưởng chế độ phụ cấp lâu năm.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, có quy định cụ thể về thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, từ đó làm căn cứ tính các chế độ phụ cấp và trợ cấp, trong đó có chế độ phụ cấp lâu năm. Cụ thể như sau:

      – Thời gian thực tế làm việc ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật sẽ được xác định là tổng thời gian làm việc có thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, nếu có thời gian đứt quãng mà chưa được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì sẽ được cộng dồn. Cụ thể bao gồm:

      + Thời gian làm việc trong các tổ chức và các đơn vị sự nghiệp công lập của đảng, của nhà nước hoặc các tổ chức chính trị xã hội;

      + Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân hoặc các lực lượng cơ yếu.

      – Cách tính thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:

      + Đối với trường hợp tính thời gian làm việc thực tế theo tháng: Trong trường hợp có từ 50% trở lên khoảng thời gian trong tháng thực tế làm việc ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo chế độ làm việc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, thì sẽ được tính là cả tháng. Trong trường hợp có khoảng thời gian dưới 50% thời gian trong tháng thực tế làm việc ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ không được tính. Đối với trường hợp các nhà giáo đạt từ 50% định mức rõ ràng trong tháng trở lên thì sẽ được tính là cả tháng;

      + Đối với trường hợp tính theo năm. Dưới 90 ngày thì sẽ không được tính, từ đủ thời gian 90 ngày đếm đủ 06 tháng thì sẽ được tính là một phần hai (1/2) năm công tác, trong trường hợp trên khoảng thời gian sáu06 tháng thì sẽ được tính là một năm công tác.

      – Thời gian không được tính để hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm các khoản thời gian sau:

      + Thời gian đi công tác, thời gian làm việc, thời gian học tập không tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng từ 30 ngày trở lên;

      + Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục trong khoảng thời gian từ 30 ngày trở lên;

      + Thời gian nghỉ việc có hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

      + Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, thời gian bị tạm giữ hoặc tạm giam theo quyết định hoặc bản án của cơ quan có thẩm quyền.

      2. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả cho chế độ phụ cấp lâu năm: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, có quy định cụ thể về nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm chi trả cho các chế độ phụ cấp, trong đó có phụ cấp lâu năm. Theo đó, nguồn kinh phí thực hiện nghĩa vụ chi trả cho chế độ phụ cấp lâu năm sẽ được thực hiện như sau:

      – Đối với các cán bộ, công chức và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức của đảng, nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, những người được xác định là người hưởng lương làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân thì nguồn kinh phí thực hiện chính sách này quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ, sẽ được đảm bảo từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan;

      – Đối với công chức, viên chức, những người lao động trong đơn vị sự nghiệp của đảng, nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội thì kinh phí thực hiện chính sách này quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ, sẽ được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu hợp pháp khác của các đơn vị sự nghiệp công lập, nếu có.

      3. Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

      Căn cứ Điều 5 của Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, có quy định về phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Cụ thể như sau:

      – Mức 0,5 sẽ được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng thời gian từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;

      – Mức 0,7 sẽ được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng thời gian từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;

      – Mức 1,0 sẽ được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng thời gian từ đủ 15 năm trở lên.

      Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 3 của Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, có quy định về mức lương cơ sở. Theo đó, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ tính các mức tiền sau:

      – Tính mức lương trong các bảng lương, tính mức mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Tính mức hoạt động phí, tính các khoản sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

      – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

      Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

      – Nghị định 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ