Theo quy định của Bộ luật lao động, khi người lao động vi phạm nội quy, quy định của công ty thì sẽ bị công ty áp dụng áp dụng các biện pháp xử lý kỷ luật tương ứng. Vậy công ty có được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động?
Mục lục bài viết
1. Có được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động không?
Căn cứ Điều 124
– Khiển trách.
– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
– Cách chức.
– Sa thải.
Như vậy, hiện nay theo quy định sẽ có 04 hình thức xử lý kỷ luật trong lao động người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động.
Đồng thời, căn cứ Điều 122
– Người sử dụng lao động phải đảm bảo chứng minh được người lao động có lỗi.
– Khi xử lý kỷ luật lao động phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đó là thành viên.
– Người lao động phải có mặt tại buổi xử lý kỷ luật đó. Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa.
Trường hợp người lao động chưa đủ 15 tuổi thì đảm bảo phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.
– Phải lập biên bản ghi nhận cuộc họp xử lý kỷ luật.
– Người sử dụng lao động không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật của người lao động.
– Chỉ được áp dụng một hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất khi người lao động có nhiều đồng thời hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Do đó, dựa vào quy định trên có thể thấy người sử dụng lao động không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.
2. Quy trình xử lý kỷ luật lao động như thế nào?
Bước 1: Tiến hành lập biên bản vi phạm:
Tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, phía người sử dụng lao động phải lập biên bản vi phạm đối với người lao động khi phát hiện ra họ có hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Bước 2: Thực hiện thông báo đến tổ chức đại diện, người đại diện của người lao động:
Người sử dụng lao động thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.
Bước 3: Tiến hành thu thập chứng cứ chứng minh người lao động có lỗi:
Nếu sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra, người sử dụng lao động mới phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thì lúc đó tiến hành thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, nếu như người lao động tiếp tục làm việc gây ra khó khăn thì khi đó người sử dụng lao động được quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động.
Bước 4: Thông báo về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động:
– Người sử dụng lao động thông báo các thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động đến các thành phần phải tham dự họp ít nhất là 05 ngày làm việc, các thành phần tham dự cuộc họp gồm:
+ Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên.
+ Người lao động.
+ Người đại diện theo pháp luật đối với người lao động chưa đủ 15 tuổi.
– Nội dung thông báo gồm:
+ Nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động.
+ Hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động.
+ Thông tin họ và tên của người bị xử lý kỷ luật lao động.
– Các thành phần tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật phải có trách nhiệm xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động.
– Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp nếu như một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo. Nếu như các bên không thỏa thuận thống nhất được thời gian, địa điểm họp thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp.
Bước 5: Tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động:
– Doanh nghiệp sẽ tiến hành họp xử lý kỷ luật theo đúng địa điểm, thời gian đã thông báo.
– Nếu như một trong những người phải tham dự cuộc họp xử lý kỷ luật nhưng không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật như bình thường.
Bước 6: Ra quyết định xử lý kỷ luật:
Sau khi tiến hành họp xử lý kỷ luật xong, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động sẽ ra quyết định xử lý kỷ luật lao động.
3. Những trường hợp nào doanh nghiệp không được xử lý kỷ luật?
Căn cứ khoản 4 Điều 122 Bộ luật lao động năm 2019 quy định doanh nghiệp không được xử lý kỷ luật đối với đối tượng đang trong khoảng thời gian sau:
– Người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng.
– Người lao động nghỉ việc và được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
– Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam.
– Người lao động đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm.
– Người lao động là nữ đang mang thai.
– Người lao động đang trong thời gian nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Lưu ý: không được phép xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của họ.
4. Mẫu quyết định xử lý kỷ luật người lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
………., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH KHIỂN TRÁCH
Giám đốc/Trưởng chi nhánh/Trưởng phòng/Trưởng bộ phận
Công ty………
Ông(Bà)………
– Căn cứ vào Bộ Luật Lao động;
– Căn cứ Biên bản số …… ngày…….;
– Căn cứ
– Xét hành vi của nhân viên………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sau khi xem xét cụ thể vụ việc, hành vi của Ông(Bà)…… và làm việc lấy ý kiến thống nhất của các bộ phận có liên quan, tôi đưa ra nhận xét sau:
Ông (Bà)……..giữ chức vụ……… ngày ……. đã có hành vi …… gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín, hoạt động của chi nhánh. Cụ thể:………
Việc như trên, không thể được chấp nhận và tiếp diễn trong môi trường làm việc của ………. Bằng quyết định này, tôi thay mặt Ban Giám đốc công ty ……… nhắc nhở, khiển trách Ông(Bà) ……… và áp dụng Điều …….. Nội quy công ty xử lý hành vi vi phạm bằng hình thức “Phạt tiền”.
Số tiền phạt là: ……(Bằng chữ: ………)
Điều 2: Nếu Ông (Bà) ………còn tiếp diễn hành vi trên, dựa theo Nội quy của Công ty, tôi sẽ lập Biên bản xử lý và đưa ra Hội đồng kỷ luật xem xét giải quyết.
Điều 3: Ông (Bà)……… và Phó giám đốc hành chính, Phòng Hành chính nhân sự, Phòng Kế toán cùng các bộ phận có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giám đốc/Trưởng chi nhánh
5. Thời hiệu xử lý kỷ luật người lao động là bao lâu?
Căn cứ Điều 123 Bộ luật lao động năm 2019 quy định thời hiệu xử lý kỷ luật lao động như sau:
– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động: 06 tháng tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động: 12 tháng tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động năm 2019.
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.