Khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con, người yêu cầu đăng ký khai sinh phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ pháp luật quy định. Vậy mất đăng ký kết hôn có khai sinh cho con được không?
Mục lục bài viết
1. Mất đăng ký kết hôn có khai sinh cho con được không?
Điều 30 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về quyền được khai sinh, khai tử, Điều này quy định cụ thể như sau:
– Cá nhân mà từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.
– Cá nhân chết đi phải được khai tử.
– Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu như đã sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.
– Việc khai sinh, khai tử sẽ do pháp luật về hộ tịch quy định.
Theo đó, cá nhân từ khi sinh ra sẽ có quyền được khai sinh. Khoản 6 Điều 4
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con;
– Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức mà có đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
– Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em ở trên địa bàn trong thời hạn quy định;
– Trong trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.
Theo các quy định trên thì cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh và trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Nếu trong ttrường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức mà có đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Điều 9 Văn bản hợp nhất 1843/VBHN-BTP 2023 hợp nhất các Nghị định hướng dẫn Luật Hộ tịch có quy định Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh bao gồm có:
– Giấy tờ phải nộp khi đăng ký khai sinh cho con:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (tờ khai được thực hiện theo mẫu pháp luật quy định)
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh con; nếu như không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp thêm
– Giấy tờ phải xuất trình khi đăng ký khai sinh cho con:
+ Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác mà đã có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (hay còn gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình cả giấy chứng nhận kết hôn.
Như vậy, một trong các giấy tờ buộc phải có khi khai sinh cho con đó chính là giấy chứng nhận kết hôn nếu như cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn sẽ phải được xuất trình khi thực hiện đăng ký khai sinh cho con. Theo đó, nếu như cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và có giấy chứng nhận kết hôn nhưng đã bị mất giấy chứng nhận kết hôn thì chưa thể thực hiện thủ tục khai sinh cho con của mình được, mà khi đó cha, mẹ của trẻ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn thì khi đó mới thực hiện thủ tục khai sinh cho con của mình.
2. Thủ tục khai sinh cho con khi đã mất giấy đăng ký kết hôn:
Như đã phân tích ở mục trên, khi đã mất giấy chứng nhận kết hôn thì cha, mẹ của trẻ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn thì khi đó mới thực hiện thủ tục khai sinh cho con của mình. Theo đó, thủ tục khai sinh cho con khi đã mất giấy đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:
2.1. Thực hiện trích lục giấy chứng nhận kết hôn:
Trích lục giấy chứng nhận kết hôn để thực hiện thủ tục khai sinh cho con khi đã bị mất giấy chứng nhận kết hôn như sau:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thực hiện gửi tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu như đã đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục kết hôn cho người yêu cầu.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn có thể thực hiện thủ tục cấp bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn trực tuyến qua các bước sau:
Bước 1: Thực hiện truy cập vào cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào trong hệ thống (nếu đã có tài khoản), nếu chưa có tài khoản thì phải lập tài khoản.
Bước 3: Trên khung tìm kiếm, nhấn chọn Cấp bản sao trích lục hộ tịch và chọn mục Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Bước 4: Nhấn chọn cơ quan thực hiện.
Bước 5: Nhấn chọn Nộp trực tuyến tại cơ quan có thẩm quyền phù hợp.
Bước 6: Cổng dịch vụ công quốc gia sẽ tự động chuyển sang hệ thống của địa phương nơi mà công dân đăng ký xin trích lục giấy đăng ký kết hôn.
Bước 7: Cá nhân tiến hành khai và nộp hồ sơ theo đúng yêu cầu.
Bước 8: Hoàn tất việc nộp hồ sơ xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online.
2.2. Thực hiện thủ tục khai sinh cho con:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ đăng ký khai sinh cho con
Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con bao gồm có những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký khai sinh (tờ khai được thực hiện theo mẫu pháp luật quy định)
– Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh con; nếu như không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
– Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài thì phải nộp thêm văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con (trường hợp cha, mẹ mà có chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của chính cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân).
– Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác mà đã có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (hay còn gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
– Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn, nếu giấy chứng nhận kết hôn đã mất thì phải xuất trình trích lục bản sao giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 2: nộp hồ sơ đăng ký khai sinh cho con
Người đi đăng ký khai sinh thực hiện nộp hồ sơ đăng ký khai sinh cho con đã chuẩn bị nêu trên đến cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bước 3: giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh cho con
– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ trong hồ sơ đăng ký khai sinh cho con mà pháp luật đã quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, khi đó công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh cho con theo quy định của pháp luật vào trong Sổ hộ tịch; cập nhật vào trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
– Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cho con sẽ cùng ký tên vào Sổ hộ tịch
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho.
Ngoài ra, cha, mẹ có thể thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con theo hình thức trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia sau khi đã được cấp bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 1843/VBHN-BTP 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Hộ tịch.
– Luật Hộ tịch 2014.
– Bộ luật Dân sự 2015.