Xin cấp giấy phép lao động là thủ tục bắt buộc đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vậy các bệnh viện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động bao gồm những bệnh viện nào?
Mục lục bài viết
1. Các bệnh viện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động:
Các bệnh viện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động được cập nhật tại danh sách cập nhật, bổ sung các cơ sở có đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo Thông tư số
TT | TỈNH | SỐ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN | TÊN CƠ SỞ |
1 | HÀ NỘI | 13 | Bệnh viện E |
BVĐK Xanh Pôn | |||
BVĐK Đức Giang | |||
BVĐK Đống Đa | |||
BVĐK Hòe Nhai | |||
BVĐK Việt Pháp | |||
BVĐK tư nhân Hồng Ngọc | |||
BVĐK quốc tế Thu Cúc | |||
BVĐK tư nhân Tràng An | |||
BVĐK tư nhân Hà Nội | |||
PKĐK Viêtlife | |||
PKĐK Dr.Binh TeleClinic | |||
BV Bạch Mai | |||
2 | HẢI PHÒNG | 4 | BV Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng |
BVĐK Kiến An, Hải Phòng | |||
Viện Y học Biển | |||
BV Đại học Y Hải Phòng | |||
3 | QUẢNG NINH | 3 (số liệu cung cấp qua điện thoại) | BVĐK tỉnh Quảng Ninh |
Bệnh viện Bãi Cháy | |||
Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển Uông Bí | |||
4 | LẠNG SƠN | 1 | BVĐK Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
5 | HÀ GIANG | 0 |
|
6 | TUYÊN QUANG |
| Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang không gửi số liệu |
7 | LÀO CAI | 1 | BVĐK tỉnh Lào Cai |
8 | CAO BẰNG | 1 | BVĐK tỉnh Cao Bằng |
9 | YÊN BÁI | 1 | BVĐK tỉnh Yên Bái |
10 | LAI CHÂU |
| BVĐK tỉnh Lai Châu |
11 | ĐIỆN BIÊN | 2 | BVĐK tỉnh Điện Biên |
Trung tâm y tế huyện Tuần Giáo | |||
12 | SƠN LA | 1 | BVĐK tỉnh Sơn La |
13 | PHÚ THỌ | 1 | BVĐK tỉnh Phú Thọ |
14 | VĨNH PHÚC | 1 | BV 74 Trung ương |
15 | BẮC KẠN | 1 | BVĐK tỉnh Bắc Kạn |
16 | THÁI NGUYÊN | 2 | BV A Thái Nguyên |
BVĐK Trung ương Thái Nguyên | |||
17 | BẮC GIANG | 1 | BVĐK tỉnh Bắc Giang |
18 | BẮC NINH | 2 | BVĐK Bắc Ninh |
BVĐK Thành An – Thăng Long | |||
19 | HẢI DƯƠNG | 1 | BVĐK tỉnh Hải Dương |
20 | HƯNG YÊN | 2 | BVĐK tỉnh Hưng Yên |
BVĐK Phố Nối | |||
21 | HÒA BÌNH | 1 | BVĐK tỉnh Hòa Bình |
22 | NINH BÌNH | 1 | BVĐK tỉnh Ninh Bình |
23 | NAM ĐỊNH | 1 | BVĐK tỉnh Nam Định |
24 | HÀ NAM | 1 | BVĐK tỉnh Hà Nam |
25 | THÁI BÌNH | 1 | BVĐK tỉnh Thái Bình |
26 | THANH HÓA | 3 | BVĐK tỉnh Thanh Hóa |
BVĐK Hợp Lực | |||
BVĐK Thanh Hà | |||
27 | NGHỆ AN |
| Bệnh viện Phong-Da Liễu Trung ương Quỳnh Lập |
28 | HÀ TĨNH | 1 | BVĐK tỉnh Hà Tĩnh |
29 | QUẢNG BÌNH | 1 | BV Hữu nghị Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới |
30 | QUẢNG TRỊ |
| BVĐK tỉnh Quảng Trị |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 1 | BV Trung ương Huế |
32 | QUẢNG NAM | 1 | BVĐK Trung ương Quảng Nam |
33 | ĐÀ NẴNG |
| BV C Đà Nẵng |
BV Đà Nẵng | |||
BV Hoàn Mỹ | |||
34 | QUẢNG NGÃI | 1 | BVĐK tỉnh Quảng Ngãi |
35 | BÌNH ĐỊNH | 2 | BVĐK tỉnh Bình Định |
BV Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa | |||
36 | PHÚ YÊN | 1 | BVĐK tỉnh Phú Yên |
37 | KHÁNH HÒA | 1 | BVĐK tỉnh Khánh Hòa |
38 | GIA LAI | 1 | BVĐK tỉnh Gia Lai |
39 | KON TUM | 0 |
|
40 | ĐĂKLĂC |
| Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk không gửi số liệu |
41 | ĐẮC NÔNG | 3 | BVĐK tỉnh Đăk Nông |
BVĐK huyện Đăk R’ Lấp | |||
BVĐK tỉnh Đăk Song | |||
42 | NINH THUẬN | 1 | BVĐK tỉnh Ninh Thuận |
43 | BÌNH THUẬN | 1 | BVĐK tỉnh Bình Thuận |
44 | LÂM ĐỒNG | 0 |
|
45 | TÂY NINH | 1 | BVĐK tỉnh Tây Ninh |
46 | BÌNH DƯƠNG | 2 | BVĐK tỉnh Bình Dương |
BV Quốc tế Columbia Asia Bình Dương | |||
47 | BÌNH PHƯỚC | 0 |
|
48 | ĐỒNG NAI | 3 | BVĐK Đồng Nai |
BVĐK Thống Nhất Đồng Nai | |||
BV Quốc tế Đồng Nai | |||
49 | TP. HỒ CHÍ MINH | 9 | BV Nhân dân 115 |
BV Trưng Vương | |||
BV quận Thủ Đức | |||
BVĐK Vạn Hạnh | |||
BVĐK An Sinh | |||
PKĐK Phước An-CN3 | |||
BV Chợ Rẫy | |||
BV FV | |||
PKĐK Quốc tế Columbia Asia Sài Gòn | |||
50 | LONG AN | 0 |
|
51 | TIỀN GIANG | 1 | BVĐK Trung tâm Tiền Giang |
52 | BẾN TRE | 1 | BV Nguyễn Đình Chiểu |
53 | VĨNH LONG | 0 |
|
54 | TRÀ VINH | 1 | BVĐK tỉnh Trà Vinh |
55 | CẦN THƠ | 2 | BVĐK thành phố Cần Thơ |
BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long | |||
56 | HẬU GIANG | 0 |
|
57 | SÓC TRĂNG | 1 | BVĐK tỉnh Sóc Trăng |
58 | AN GIANG | 1 | BVĐK Trung tâm An Giang |
59 | ĐỒNG THÁP | 1 | BVĐK Đồng Tháp |
60 | KIÊN GIANG | 1 | BVĐK tỉnh Kiên Giang |
61 | BẠC LIÊU | 0 |
|
62 | CÀ MAU | 0 |
|
63 | BÀ RỊA-VŨNG TÀU | 3 | BV Bà Rịa |
BV Lê Lợi | |||
TTYT Vietsovpetro |
2. Mục đích của việc khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động:
Một trong những điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đó chính là phải có giấy phép lao động do chính cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp là những người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện được cấp giấy phép lao động. Mà hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định ở tại Điều 9 Văn bản hợp nhất số 5512/VBHN-BLĐTBXH năm 2023 Nghị định quy định NLĐ nước ngoài làm tại Việt Nam và tuyển dụng bao gồm có:
– Văn bản đề nghị việc cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc là của nước Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn là 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe cho đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người mà đang ở trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc người chưa được xóa án tích hoặc đang ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc là của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc là văn bản về xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người mà đang ở trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc là chưa được xóa án tích hoặc người đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không được quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản, các giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, là giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– 02 ảnh màu (có kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không được đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp mà không phải xác định về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực của hộ chiếu hoặc bản sao của hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động đang còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Những giấy tờ có liên quan đến người lao động nước ngoài.
Theo quy định trên thì Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc là của nước Việt Nam cấp là một trong các giấy tờ phải có để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam xin cấp giấy phép lao động.
Như vậy, mục đích của việc khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động tại các bệnh viện được phép khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động đã nêu ở mục trên đó chính là để cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam xin cấp giấy phép lao động.
3. Thời hạn của giấy khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động:
Khoản 2 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 5512/VBHN-BLĐTBXH năm 2023 Nghị định quy định NLĐ nước ngoài làm tại Việt Nam và tuyển dụng quy định một trong các giấy tờ có ở trong hồ sơ đề nghị việc cấp giấy phép lao động đó là Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do chính cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc là của nước Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn là 12 tháng, kể từ ngày đã ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc là giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Như vậy, giấy khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do bệnh viện đã được phép khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động đã nêu ở mục trên có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày đã ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Công văn 143/KCB-PHCN&GĐ của Cục Quản lý khám, chữa bệnh về việc cập nhật , bổ sung danh sách cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 06/05/2013 của Bộ Y tế;
– Văn bản hợp nhất 5512/VBHN-BLĐTBXH 2023 Nghị định quy định NLĐ nước ngoài làm tại VN và tuyển dụng.