Trao đổi nhà ở là một trong những hình thức của giao dịch về nhà ở mà pháp luật đã quy định. Vậy mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở được soạn thảo như thế nào và hướng dẫn cách soạn thảo?
Mục lục bài viết
1. Có được thực hiện trao đổi nhà ở không?
Điều 117 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật Nhà ở quy định về các hình thức giao dịch về nhà ở, Điều này có quy định giao dịch về nhà ở sẽ bao gồm các hình thức là mua bán, cho thuê, cho thuê mua đối với nhà ở, chuyển nhượng về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ nhà và uỷ quyền quản lý nhà ở. Theo đó, một trong những hình thức giao dịch về nhà ở bao gồm có cả hình thức đổi nhà ở.
Như vậy, có thể khẳng định được rằng các chủ sở hữu nhà ở hoàn toàn có quyền thực hiện trao đổi nhà ở với nhau.
2. Mẫu hợp đồng trao đổi nhà ở:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở
(nhà số:…. đường….. phường….. quận…….
và nhà số:…..đường….. phường…. quận…..)
Hôm nay, tại….ngày…..tháng….năm…..chúng tôi gồm có:
Bên A:
Ông (Bà)….
Sinh ngày:….
CMND/CCCD số…..cấp ngày….tại….
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…
Sinh ngày:….
CMND/CCCD số….cấp ngày…..tại….
Cả hai ông bà cùng thường trú tại….
Ông…và Bà… là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số …theo như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: …ngày…/…/…do …cấp
Ngôi nhà có thực trạng như sau:
a. Nhà ở :
– Tổng diện tích sử dụng:… m2
– Diện tích xây dựng:… m2
– Diện tích xây dựng của tầng trệt:… m2
– Kết cấu nhà:…
– Số tầng:…
b. Đất ở:
– Thửa đất số:…
– Tờ bản đồ số:…
– Diện tích:… m2
– Hình thức sử dụng riêng…m2
c. Các thực trạng khác:….
Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là ….đ
(Bằng chữ…..)
Bên B
Ông (Bà)….
Sinh ngày:…
CMND/CCCD số…cấp ngày….tại……
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…
Sinh ngày:…
CMND/CCCD số….cấp ngày…tại…
Cả hai ông bà cùng thường trú tại ….
Ông……và Bà….. là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số…theo như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: …ngày…/…/…do …cấp
Ngôi nhà có thực trạng như sau:
a. Nhà ở :
– Tổng diện tích sử dụng:… m2
– Diện tích xây dựng:… m2
– Diện tích xây dựng của tầng trệt:… m2
– Kết cấu nhà:……
– Số tầng:……
b. Đất ở:
– Thửa đất số:…
– Tờ bản đồ số:…
– Diện tích:…… m2
– Hình thức sử dụng riêng… m2
c. Các thực trạng khác:….
Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là …đ
(Bằng chữ……)
Bằng hợp đồng này, Bên A và Bên B đồng ý trao đổi cho nhau hai ngôi nhà nêu ở trên với những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà
1. Bên A giao cho Bên B ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như với thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ….tháng …. năm ……
2. Bên B giao cho Bên A ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như với thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ….tháng …..năm …..
3. Trong thời hạn chưa giao nhà, hai bên phải có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà của mình.
4. Bên…. trả cho Bên….. số tiền chênh lệch về giá trị là….đồng (bằng chữ….)
Điều 2. Việc nộp thuế và lệ phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc trao đổi ngôi nhà gồm có:
1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do:
– Bên A nộp:
– Bên B nộp:
2. Lệ phí trước bạ do:
– Bên A nộp:
– Bên B nộp:
3. Lệ phí công chứng do:
– Bên A nộp:
– Bên B nộp:
Điều 3. Các thỏa thuận khác
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu Bên…… thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có);
– Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có);
– Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư;
– Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi;
– Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo thỏa thuận của các bên và theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam kết của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;
2. Ngôi nhà đem trao đổi thuộc sở hữu của mình:
– Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
– Không bị thế chấp, bảo lãnh, trao đổi, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;
– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
– Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;
3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên là bản chính;
4. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý trao đổi và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này;
5. Chịu trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với hai ngôi nhà nêu trên
6. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” với số…ngày…/…/…..do…cấp cho Ông…và vợ là Bà….. và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” với số….. ngày…/…/….. do…. cấp cho Ông ……và vợ là Bà ….. để thực hiện việc thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc những giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu;
7. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu như bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Điều 6. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và các hậu quả pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của chính người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có…..trang, tất cả các bản đều giống nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và 01 bản lưu tại…
BÊN A | BÊN B |
3. Hợp đồng trao đổi nhà ở có buộc phải công chứng không?
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc là công chứng, chứng thực văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, Điều này đã có quy định rõ ràng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (hoặc là đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) phải được thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản. Theo đó, những trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
– Hợp đồng thế chấp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Như vậy có thể khẳng định được rằng hợp đồng trao đổi nhà ở không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà việc công chứng chứng, chứng thực hợp đồng trao đổi nhà ở sẽ do hai bên tự nguyện yêu cầu.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật Nhà ở.