Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Hợp đồng thi công xây dựng có cần công chứng không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng thi công xây dựng được xem là một trong những loại hợp đồng không còn quá xa lạ trong lĩnh vực xây dựng. Hợp đồng thi công xây dựng cần phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật. Hợp đồng thi công xây dựng có cần phải công chứng hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng thi công xây dựng có cần công chứng không?
      • 2 2. Trình tự và thủ tục công chứng hợp đồng thi công xây dựng: 
      • 3 3. Các nguyên tắc trong quá trình giao kết hợp đồng thi công xây dựng: 

      1. Hợp đồng thi công xây dựng có cần công chứng không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 138 của Văn bản hợp nhất Luật xây dựng năm 2020 có quy định về hợp đồng thi công xây dựng. Theo đó thì có thể thấy, hợp đồng thi công xây dựng được xem là hợp đồng dân sự, là sự thỏa thuận của các bên được lập thành văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hoặc thực hiện toàn bộ công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng trên thực tế phù hợp với quy định của pháp luật. Như vậy có thể nói, hợp đồng thi công xây dựng có hai bên chủ thể đó là bên giao thầu và bên nhận thầu. Nhiều người hiện nay đặt ra câu hỏi: Hợp đồng thi công xây dựng có cần phải công chứng hay không? Để trả lời được câu hỏi này thì cần phải tìm hiểu quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về công chứng.

      Căn cứ theo quy định tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (sau được sửa đổi tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), bên giao thầu được xem là chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư hoặc các nhà thầu chính phù hợp với quy định của pháp luật. Ngược lại, bên nhận thầu được xem là tổng thầu hoặc các nhà thầu chính khi bên giao thầu được xác định là chủ đầu tư, là các nhà thầu phụ khi bên giao thầu được xác định là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Hợp đồng xây dựng phải được lập thành văn bản, và được ký kết bởi người đại diện theo đúng thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên và đóng dấu theo quy định của pháp luật.

      Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (sau được sửa đổi tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), có quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thi công xây dựng. Theo đó, hợp đồng thi công xây dựng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

      – Người tham gia ký kết hợp đồng thi công xây dựng phải đáp ứng đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

      – Phải đáp ứng các nguyên tắc trong quá trình ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự;

      – Hình thức của hợp đồng thi công xây dựng phải được lập thành văn bản và được ký kết bởi người đại diện theo đúng thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật đối với các bên tham gia ký kết hợp đồng thi công xây dựng. Trong trường hợp một bên tham gia hợp đồng thi công xây dựng và tổ chức thì bên đó phải ký tên và đóng dấu theo quy định của pháp luật.

      Về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thi công xây dựng, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (sau được sửa đổi tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thi công xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận quy định cụ thể trong hợp đồng thi công xây dựng đó, và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu đối với trường hợp hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 32 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau được sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai), có quy định như sau, trong trường hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không được xác định đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài các loại giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật thì cần phải có thêm văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho phép xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, kèm theo bản sao các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

      Theo đó có thể nói, pháp luật hiện nay không bắt buộc hợp đồng thi công xây dựng cần phải tiến hành thủ tục công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng. Pháp luật chỉ có quy định hợp đồng thi công xây dựng phải lập thành văn bản, hợp đồng thi công xây dựng chỉ tiến hành hoạt động công chứng khi các bên tham gia ký kết có nhu cầu.

      2. Trình tự và thủ tục công chứng hợp đồng thi công xây dựng: 

      Theo phân tích nêu trên thì có thể nói, mặc dù pháp luật hiện nay không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng thi công xây dựng. Tuy nhiên để tránh trường hợp tranh chấp thì các bên vẫn nên tiến hành hoạt động công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng thi công xây dựng. Trong trường hợp các bên có nhu cầu thì thủ tục công chứng đối với hợp đồng thi công xây dựng sẽ trải qua một số giai đoạn cơ bản sau:

      Bước 1: Chuẩn bị thành phần hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng thi công xây dựng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ trong trường hợp này sẽ bao gồm các loại giấy tờ cơ bản sau: Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu do pháp luật quy định, bản sao các loại giấy tờ tùy thân của các bên tham gia giao dịch, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các loại tài sản có liên quan trong hợp đồng thi công xây dựng, các loại giấy tờ khác khi được yêu cầu.

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, người yêu cầu công chứng sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, đó có thể là phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng. Sau đó thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đã đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật, thì công chứng viên sẽ thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, thì công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật. 

      Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản. Người yêu cầu công chứng sẽ tự mình đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên sẽ đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi và bổ sung thì công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện hoạt động sửa đổi ngay trong ngày. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung được quy định trong hợp đồng thi công xây dựng thì công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng thi công xây dựng đó.

      Bước 4: Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng.

      3. Các nguyên tắc trong quá trình giao kết hợp đồng thi công xây dựng: 

      Nguyên tắc ký kết hợp đồng thi công xây dựng theo Điều 138 của Văn bản hợp nhất Luật Xây dựng số 02/VBHN-VPQH năm 2020 được quy định như sau:

      – Tự nguyện, phải đảm bảo bình đẳng, đảm bảo sự hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

      – Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

      – Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

      – Trường hợp bên nhận thầu được xác định là nhà thầu liên danh thì phải có thoả thuận liên danh, các thành viên trong liên danh phải ký tên, sau đó tiến hành hoạt động đóng dấu vào hợp đồng thi công xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất Luật Xây dựng số 02/VBHN-VPQH năm 2020;

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      – Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      – Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

      – Nghị định 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ