Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hành chính

Quy định xử lý vi phạm về đăng ký tàu cá mới nhất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đăng ký tàu cá là một thủ tục quan trọng để giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc quản lý tàu cá. Do đó nếu cá nhân hoặc tổ chức có hành vi vi phạm các quy đinh về đăng ký tàu cá sẽ bị xử phạt hành chính. Vậy quy định xử lý vi phạm về đăng ký tàu cá mới nhất như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định xử lý vi phạm về đăng ký tàu cá mới nhất
      • 2 2. Số đăng ký tàu cá theo quy định của pháp luật phải được viết như thế nào trên tàu cá để đúng quy định?
      • 3 3. Có bắt buộc phải ghi số đăng ký tàu cá trong nội dung của Giấy phép khai thác thủy sản hay không?
      • 4 4. Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền xử phạt khi có hành vi vi phạm về đăng ký tàu cá?

      1. Quy định xử lý vi phạm về đăng ký tàu cá mới nhất

      Căn cứ Điều 37 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm trong việc đăng ký tàu cá như sau:

      Đối với trường hợp cá nhân có hành vi không thực hiện việc viết số đăng ký tàu cá hoặc thực hiện nhưng không đúng theo quy định thì sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;

      Trường hợp cá nhân không tiến hành việc đăng ký tàu cá hoặc thực hiện việc đăng ký tàu cá nhưng không đúng theo quy định thì sẽ bị xử phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      Lưu ý:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định nêu rõ về mức phạt tiền vì xác định thẩm quyền phạt tiền trong các hoạt động thủy sản theo đó mức phạt tiền được áp dụng tối đa khi một cá nhân có các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thủy sản là 1.000.000.000 đồng

      Mức phạt tiền theo quy định tại Nghị định là mức phạt tiền được áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm từ hành vi quy định tại Điều 40 Nghị định 42/2019/NĐ-CP  còn đối với trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm tương tự sẽ bị xử phạt gấp hai lần mức phạt tiền được áp dụng đối với cá nhân khi có hành vi vi phạm.

      Như vậy, có thể thấy mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền được áp dụng đối với cá nhân còn đối với tổ chức có hành vi tương tự sẽ bị phạt tiền gấp hai lần so với cá nhân có nghĩa là:

      Đối với trường hợp tổ chức có hành vi không thực hiện việc viết số đăng ký tàu cá hoặc thực hiện nhưng không đúng theo quy định thì sẽ bị xử phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

      Trường hợp tổ chức không tiến hành việc đăng ký tàu cá hoặc thực hiện việc đăng ký tàu cá nhưng không đúng theo quy định thì sẽ bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

      2. Số đăng ký tàu cá theo quy định của pháp luật phải được viết như thế nào trên tàu cá để đúng quy định?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT  đã có quy định rõ về số đăng ký và tên tàu cá tàu công vụ thủy sản theo đó số đăng ký tàu cá được viết theo quy định như sau:

      Thứ nhất, vị trí để viết số đăng ký tàu cá được viết ở hai bên mũi tàu, nếu tàu nhỏ và không thể thực hiện việc viết số đăng ký ở hai bên mặt mũi tàu khi cần thiết phải làm một biển số để gắn ở phía ngoài vách cabin hoặc cách buồng ngủ của tàu, nếu như chiếc tàu đó không có cabin và buồn ngủ thì cần phải viết hoặc gắn vào bất cứ một vị trí nào trên thân của chiếc tàu để có thể dễ dàng nhìn thấy được.

      Thứ hai, số đăng ký tàu cá cần được viết một cách ngay ngắn rõ ràng bằng kiểu chữ Latin em đều nét làm sao để màu chữ và số sẽ có sự tương phản với màu nền để nhìn thấy được rõ ràng nhất.

      Thứ ba, về kích cỡ của chữ và số sếp phải tương xứng với kích cỡ của tao trong đó bề dày của nét chữ và số tối thiểu 30mm, chiều cao của chữ và số tối thiểu 200mm. Nếu trong trường hợp tàu quá nhỏ thì chị yêu cầu kích cỡ của chữ và số đăng ký tàu đảm bảo để có thể rõ ràng và nhìn thấy dễ nhất.

      Thứ tư, số đăng ký của tàu cá sẽ bao gồm các nhóm ký tự được tính từ trái sang phải và được cách nhau bằng dấu gạch ngang “-“

      + Nhóm thứ nhất bao gồm: các chữ cái để viết tắt tên tỉnh hoặc thành phố thuộc trung ương theo phụ lục tám được ban hành kèm theo thông tư

      + Nhóm thứ hai bao gồm: năm chữ số bất kỳ theo thứ tự từ 00001 đến 99999

      +Nhóm thứ ba bao gồm: hai chữ viết tắt của từ thuỷ sản là “TS”

      Như vậy, số đăng ký tàu cá phải được viết hai bên mạn phía mũi tàu.

      Trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ.

      Nếu tàu không có ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu, nơi dễ nhìn thấy.

      3. Có bắt buộc phải ghi số đăng ký tàu cá trong nội dung của Giấy phép khai thác thủy sản hay không?

      Căn cứ Điều 50 Luật Thủy sản 2017 quy định về nội dung chủ yếu của Giấy phép khai thác thủy sản như sau:

      – Tên của các tổ chức hoặc cá nhân được cấp phép khai thác thủy sản;

      – Số đăng ký của tàu cá; tên của con tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế trực thuộc (nếu có);

      – Nghề, vùng biển hoặc khu vực mà tàu cá đó được phép khai thác thủy hải sản;

      – Thời gian hoạt động khai thác đối với từng nghề;

      – Sản lượng tối đa mà tàu cá đó được cho phép khai thác theo loài (nếu có);

      – Cảng cá đăng ký;

      – Thời hạn của giấy phép khai thác thủy sản.

      Lưu ý: Giấy phép khai thác thủy sản chỉ được cấp lại cho chủ thể có nhu cầu nếu thuộc  một trong các trường hợp sau đây:

      – Giấy phép khai thác thủy sản đó bị mất hoặc bị hư hỏng;

      – Có sự thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân đã nêu trong giấy phép khai thác thủy sản; hoặc cảng cá đã đăng ký;

      – Giấy phép khai thác thủy sản hết hạn theo quy định.

      Như vậy, theo quy định trên có thể thấy số đăng ký tàu cá là một trong những nội dung bắt buộc phải được thể hiện trên nội dung của giấy phép khai thác thủy sản.

      4. Cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền xử phạt khi có hành vi vi phạm về đăng ký tàu cá?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 và Điều 53 của Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định về các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm hành chính về đăng ký tàu cá bao gồm:

      – Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

      – Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an

       – Trưởng Công an cấp huyện 

      – Giám đốc Công an cấp tỉnh

      – Trạm trưởng, Đội trưởng của chiến sĩ Bộ đội biên phòng 

      – Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng

      – Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng

      – Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển

      – Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển

      – Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển

      – Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển

      – Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển

      – Tư lệnh Cảnh sát biển 

      – Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục thủy sản có chức năng quản lý chuyên ngành về thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Tổng cục Thủy sản

      – Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      – Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      – Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng

      – Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng

      – Cục trưởng Cục Kiểm ngư

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Luật Thủy sản năm 2017;

      Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT Quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;

      Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lỗi biên bản quá hạn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu tiền?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Quy định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
      • Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính, thụ lý vụ án hành chính
      • Chia sẻ phim nóng, tung ảnh nhạy cảm bị xử lý như thế nào?
      • Nộp phạt vi phạm giao thông tại chỗ và tại kho bạc Nhà nước
      • Cách làm đơn, gửi đơn tố cáo online qua mạng mới nhất
      • Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo Tố tụng hành chính
      • Phân biệt giữa khiếu nại hành chính và khởi kiện hành chính
      • Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân là gì?
      • Hồ sơ quản lý người nghiện ma tuý tại nơi cư trú (cộng đồng)
      • Ưu, nhược điểm và các giai đoạn của kiểm tra hành chính
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ