Việc phòng cháy hiện nay đang được nâng cao bởi vừa qua, các vụ cháy, nổ xảy ra và làm thiệt hại đến người và của rất lớn. Theo quy định, các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm những ai?
Mục lục bài viết
1. Các đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
Căn cứ Phụ lục số II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định các đối tượng sau phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm:
(1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp:
– Số tầng cao từ 10 tầng trở lên.
– Tổng khối tích của các khối nhà làm việc: từ 25.000 m3 trở lên.
(2) Nhà chung cư, nhà hỗn hợp:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích: từ 10.000 m3 trở lên (áp dụng đối với nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá).
– Số tầng cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá (áp dụng đối với nhà hỗn hợp).
(3) Nhà trẻ, trường học:
– Đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non: có số lượng các cháu từ 350 trở lên; hoặc khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên.
– Đối với trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học: tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên.
– Đối với trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên: có số tầng từ 7 tầng trở lên; hoặc tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên.
– Đối với cơ sở giáo dục khác: tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(4) Bệnh viện, phòng khám:
– Số lượng giường bệnh: từ 250 giường trở lên (áp dụng đối với bệnh viện).
– Số lượng cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên (áp dụng đối với phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác).
(5) Nhà hát, nhà văn hóa:
– Đối với nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc: chỗ ngồi từ 600 trở lên.
– Đối với trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện: số tầng từ 5 tầng trở lên: hoặc tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên.
– Đối với nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung: khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(6) Chợ, trung tâm thương mại:
– Diện tích kinh doanh từ có diện tích từ 500m2 trở lên; hoặc khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
(7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên; khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác.
(8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội:
– Số tầng cao từ 7 tầng trở lên, hoặc tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
(9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm:
– Đối với bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ: khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
(10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông:
– Số tầng cao từ 5 tầng trở lên; hoặc khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông.
– Khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
(11) Sân vận động, trung tâm thể dục thể thao:
– Đối với sân vận động: sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên.
– Đối với nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà: sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên.
– Đối với trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn: tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên; hoặc sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên.
– Đối với cơ sở thể thao khác: khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(12) Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến cảng:
– Khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng với cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người.
– Diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
(13) Gara để xe: sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
(14) Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ: cụ thể gồm cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
(15) Cơ sở liên quan đến sản xuất, kinh doanh dầu mỏ, khí đốt, xăng dầu gồm:
– Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
– Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
– Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền.
(16) Cơ sở công nghiệp nguy hiểm cháy, nổ:
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B.
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên: áp dụng đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ C.
– Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên: áp dụng đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ D,E.
(17) Nhà máy điện, trạm biến áp:
Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
(18) Hầm, kho có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ:
– Diện tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng đối với hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ.
– Tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên: áp dụng với kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy.
2. Đối tượng bảo hiểm bao gồm những loại nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định đối tượng bảo hiểm cháy, nổ chính là tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, cụ thể gồm:
– Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình.
– Máy móc, thiết bị.
– Các loại hàng hóa, vật tư.
3. Không mua bảo hiểm cháy, nổ bị xử phạt bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 49 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định hành vi vi phạm về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc xử lý như sau:
– Hành vi không mua bảo hiểm cháy, nổ đối với những cơ sở bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
– Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
THAM KHẢO THÊM: