Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hôn nhân gia đình

Cách tính án phí chia tài sản khi ly hôn là bao nhiêu tiền?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong vụ án hôn nhân gia đình, ngoài việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn không có giá ngạch theo quy định của pháp luật, thì còn có thể nộp tiền tạm ứng án phí chia tài sản chung của vợ chồng nếu người khởi kiện có yêu cầu. Vậy, cách tính án phí chia tài sản khi ly hôn là bao nhiêu tiền?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách tính án phí chia tài sản khi ly hôn là bao nhiêu tiền?
      • 2 2. Những trường hợp được miễn án phí chia tài sản khi ly hôn: 
      • 3 3. Quy định về nghĩa vụ nộp án phí chia tài sản khi ly hôn: 

      1. Cách tính án phí chia tài sản khi ly hôn là bao nhiêu tiền?

      Có thể nói, các đương sự trong vụ án hôn nhân gia đình có mâu thuẫn và tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp đó giống như đối với vụ án dân sự có giá ngạch, tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ được chia trên thực tế trong quá trình ly hôn. Hiện nay, án phí ly hôn được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Cách tính án phí chia tài sản trong vụ án ly hôn được xác định như sau:

      – Đối với trường hợp thuận tình ly hôn, thì được xác định là quá trình ly hôn không có giá ngạch, án phí ly hôn sơ thẩm sẽ được xác định là 300.000 đồng;

      – Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, có phân chia tài sản trong quá trình ly hôn, hay còn được gọi là ly hôn có giá ngạch, thì án phí ly hôn sẽ được xác định cụ thể như sau:

      Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí
      Từ 4 triệu đồng trở xuống  200.000 đồng
      Từ trên 4 triệu đồng đến 400 triệu đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
      Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
      Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800 triệu đồng
      Từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 72 tỷ đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2 tỷ đồng
      Từ trên 4 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4 tỷ đồng

      – Pháp luật hiện nay còn quy định cụ thể về án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp hôn nhân gia đình, vấn đề này được quy định tại danh mục án phí và lệ phí của tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, được xác định là 300.000 đồng. Mức án phí này sẽ được áp dụng cho cả trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

      2. Những trường hợp được miễn án phí chia tài sản khi ly hôn: 

      Pháp luật hiện nay cũng có quy định về trường hợp được miễn án phí chia tài sản khi ly hôn, bên cạnh những trường hợp phải nộp án phí chia tài sản khi ly hôn theo như phân tích ở trên. Căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, có quy định về các trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí tòa án. 

      Theo đó thì những trường hợp sau đây sẽ được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, cụ thể như sau:

      – Đối tượng được xác định là người lao động khởi kiện đòi tiền lương theo quy định của pháp luật, khởi kiện đòi trợ cấp mất việc làm và trợ cấp thôi việc trên thực tế, khởi kiện đòi bảo hiểm xã hội và tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình lao động, giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc xuất phát từ hành vi bị sa thải và chấm dứt hợp đồng lao động trái quy định của pháp luật;

      – Người yêu cầu cấp dưỡng hoặc xin xác định cha mẹ con đối với những đối tượng là con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự;

      – Người khiếu kiện đối với các quyết định hành chính là hành vi hành chính trong quá trình áp dụng và thực thi chức năng nhiệm vụ, trong quá trình thi hành các biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại cấp xã phường;

      – Người yêu cầu bồi thường về tính mạng và sức khỏe, bồi thường về danh dự và nhân phẩm, uy tín khi bị xâm hại;

      – Các đối tượng được xác định là trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định của pháp luật, những đối tượng được xác định là người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật theo quy định của pháp luật về khuyết tật, người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về người có công, những đối tượng được xác định là đồng bào dân tộc thiểu số còn các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thân nhân liệt sĩ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ trên thực tế. 

      Như vậy, nếu thuộc các đối tượng sau đây thì sẽ được miễn án phí dân sự khi ly hôn, cụ thể như sau:

      – Cá nhân thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo;

      – Người cao tuổi;

      – Người khuyết tật;

      – Người có công với cách mạng;

      – Đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;

      – Thân nhân liệt sĩ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

      Bên cạnh đó, pháp luật cũng có quy định về những trường hợp được giảm án phí ly hôn trong quá trình ly hôn chia tài sản. Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, những người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến tình trạng không đủ tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí hoặc nộp tiền tạm ứng lệ phí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì sẽ được tòa án giảm 50 % mức án phí và tập ứng án phí mà người đó phải nộp.

      3. Quy định về nghĩa vụ nộp án phí chia tài sản khi ly hôn: 

      Nghĩa vụ nộp án phí chia tài sản trong quá trình ly hôn được quy định như sau:

      – Các đương sự trong vụ án hôn nhân gia đình có mâu thuẫn và tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng, thì phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp đó giống như đối với vụ án dân sự có giá ngạch, tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ được chia trên thực tế trong quá trình ly hôn;

      – Trong trường hợp vợ chồng yêu cầu người thứ ba thực hiện nghĩa vụ tài sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là tòa án chấp nhận yêu cầu, thì người có nghĩa vụ về tài sản sẽ phải chịu án phí sơ thẩm đối với phần giá trị tài sản mà họ phải thực hiện, nếu như không có thỏa thuận được với nhau về việc tài sản và có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì mỗi người sẽ phải chịu án phí dân sự tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ được chia;

      – Trong trường hợp đương sự tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản chung trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là tòa án tiến hành hoạt động hòa giải, thì được sự sẽ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung đó;

      – Trong trường hợp đương sự không thỏa thuận được về vấn đề phân chia tài sản chung nhưng trước khi mở phiên tòa đã thỏa thuận được thì sẽ phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần giá trị tài sản mà họ đã được chia;

      – Trong trường hợp các đương sự có tranh chấp về vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân và có tranh chấp và nghĩa vụ đối với tài sản chung của vợ chồng, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là tòa án sẽ cần phải tiến hành thủ tục hòa giải, các đương sự cần phải thống nhất thỏa thuận với nhau về việc phân chia một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung đó, còn một số tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung không thỏa thuận được thì các đương sự sẽ vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

      – Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

      – Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Mẫu văn bản cam kết tài sản chung mới nhất và hướng dẫn
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Khởi kiện chồng ngoại tình ở đâu? Thủ tục tố cáo ngoại tình?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • Mẫu đơn nhường quyền nuôi con, xin nhượng quyền nuôi con
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ