Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lường trước được rủi ro có thể xảy ra khi tham gia giao thông mà các chủ xe cơ giới luôn chủ động tìm kiếm và tham gia bảo hiểm tai nạn giao thông .Vậy, Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Một số thông tin về bảo hiểm tai nạn giao thông:
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?
        • 2.1 2.1. Hồ sơ thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông:
        • 2.2 2.2. Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?
      • 3 3. Mức thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông:

      1. Một số thông tin về bảo hiểm tai nạn giao thông:

      Từ trước đến nay, tai nạn giao thông luôn là một chủ đề được nhiều cá nhân quan tâm bởi thực trạng này diễn ra gây không ít những hậu quả nghiêm trọng đáng tiếc về người và của. Các vấn đề liên quan đến tính mạng, sức khỏe của bản thân luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu chính vì vậy nhu cầu tìm kiếm những khoản chi phí tài  chính nếu không may gặp phải rủi ro tai nạn ngày càng diễn ra phổ biến hơn. Một trong những giải pháp được nhiều người ưu tiên lựa chọn đó là tham gia các gói bảo hiểm tai nạn giao thông. Khi đã tham gia bảo hiểm này cá nhân sẽ được bảo đảm toàn diện không chỉ việc tính mạng và còn về tài chính cho mỗi người.

      Bảo hiểm tai nạn giao thông còn được gọi là bảo hiểm tai nạn con người hoặc bảo hiểm tai nạn gia đình. Sở dĩ, bảo hiểm tai nạn có phạm vi bảo hiểm vô cùng rộng lớn chi trả quyền lợi cho khách hàng khi gặp tai nạn trong bất kỳ vấn đề nào có thể là tai nạn do tham gia giao thông, hoặc tai nạn lao động, chấn thương do thi đấu,.. mức bảo hiểm có thể liên quan đến các khoản chi phí về thăm khám, điều trị, phẫu thuật chấn thương, thương tật thậm chí là tử vong thì cá nhân này sẽ được chi trả một khoản tiền bảo hiểm tương đối lớn.

      Hiện nay các doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm tai nạn giao thông có nhiều các hình thức đa dạng phù hợp với tất cả phân khúc khách hàng, bác cảm ơn những cá nhân khách hàng có tài chính eo hẹp thì vẫn có những gói bảo hiểm riêng đảm bảo quyền lợi cho những khách hàng này được tham gia. Mức phí để cá nhân tham gia sẽ được tính theo tỉ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm mà trên thực tế số tiền bảo hiểm này sẽ cho khách hàng linh hoạt lựa chọn tùy theo nhu cầu và khả năng của mình.

      2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?

      2.1. Hồ sơ thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông:

      Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP về hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:

      – Cá nhân chuẩn bị 01 văn bản yêu cầu thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông;

      – Cùng với đó cung cấp các tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Giấy tờ này có thể bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp) bao gồm:

      + Giấy tờ chứng minh xe đã được mua hợp phép được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận cụ thể là giấy đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).

      + Cá nhân tham gia giao thông không may xảy ra tai nạn thì để hoàn thiện thủ tục thanh toán bảo hiểm cần xuất trình được giấy phép lái xe;

      + Giấy tờ thân của người lái xe còn đang có hiệu lực có thể kể đến Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác;

      + Đồng thời, cá nhân đã tham gia bảo hiểm và được cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

      – Để chứng minh yêu cầu tiền bảo hiểm là hợp lệ thì cá nhân chuẩn bị các tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

      + Qúa trình chữa trị mà được cấp Giấy chứng nhận thương tích thì có thể sử dụng giấy tờ này;

      + Hồ sơ bệnh án được lưu trữ khi cá nhân này nhập viên để điều trị;

      + Đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn thì cần có giấy tờ chứng minh người này đã bị thiệt hại tính mạng như bản rích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y;

      – Ngoài ra, nếu xảy ra tai nạn giao thông mà cá nhân còn bị thiệt hại về tài sản thì cần chuẩn bị tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản, cần có một trong các giấy tờ sau:

      + Nếu phát sinh việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra thì cần có Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về vấn đề này (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này)

      + Để khắc phục, giảm thiểu được những tổn thất mà ngay lúc đó chủ xe đã chi ra kinh phí thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm thì cần có thêm các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh này;

      –  Đối với phí Cơ quan công an thì trong ác vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba thì những tài liệu liên quan đến vấn đề này có thể sử dụng, cụ thể:

      – Có bản thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn;

      – Nếu trên thực tế có thực hiện giám định thì có thể sử dụng biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

      – Ngoài ra, Quyết định của Tòa án cũng có thể được sử dụng như một tài liệu chứng minh thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông là chính đáng.

      2.2. Thủ tục thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông thế nào?

      Cá nhân và doanh nghiệp khi ký hợp đồng bảo hiểm đồng thời chủ xe được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm thì đã phát sinh quyền và nghĩa vụ nếu xảy ra tai nạn. Chủ thể để được thanh toán mưc bảo hiểm này thì cần thực hiện bước hướng dẫn dưới đây để nhanh chóng nhận tiền bảo hiểm tai nạn này, cụ thể:

      Bước 1: Gửi thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm

      Bên mua bảo hiểm bị tai nạn giao thông thì cần gửi thông báo báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm. Thời gian để thực hiện việc này là trong  thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng);

      Bước 2: Thực hiện việc giám định

      – Sau khi tiếp nhận thông tin mà chủ xe cơ giới thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải co trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất;

      -Qúa trình giám định khi có kết quả thì phải được lập thành văn bản để ghi nhận, cuối văn bản có chứa chữ ký của các bên liên quan;

      – Chi phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

      Bước 3: Nhận thanh toán mức bồi thường bảo hiểm

      Giám định ghi nhận có thiệt hại về sức khỏe, tính mạng thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

      3. Mức thanh toán bảo hiểm tai nạn giao thông:

      Theo quy định tại Khoản 6 Điều Nghị định 67/2023/NĐ-CP;thì liên quan đến mức bồi thường bảo hiểm sẽ có ba phương thức để các bên lựa chọn, như sau:

      – Cá nhân bị tổn thương sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại. Mức bồi thường được ghi nhận tại Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP;

      – Nếu các bên có sự thỏa thuận với nhau thì pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận này tuy nhiên mức bồi thường không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Qúa trình thỏa thuận sẽ được diễn ra bởi các cá nhân như giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự)

      – Đối với trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án để áp dụng mức bồi thường nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

      Xét đến trường hợp có nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường thì nguyên tắc được áp dụng để xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;

      – Trong quá trình điều tra mà xác định được nguyên nhân dẫn đến tai nạn là do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

      Nếu không áp dụng quy định trên thì cá nhân có thể thỏa thuận giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự. Tuy nhiên, sự thỏa thuận vẫn nằm trong giới hạn mà pháp luật quy định là không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP .

      – Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ