Công ty quản lý quỹ được biết đến mục đích hoạt động chính là kinh doanh chứng khoán, nhưng không phải cá nhân nào cũng nắm rõ được cách thành lập công ty này. Vậy, Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ thực hiện theo những bước nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ:
Ngày nay, công ty quản lý quỹ chỉ được thành lập và hoạt động hợp pháp nếu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và doanh nghiệp này thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc được giao nhiệm vụ thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
Một công ty được cấp phép hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thì phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 75 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán thì mới được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
– Điều kiện 1:Liên quan đến điều kiện về vốn, bao gồm: nguồn tiền được sử dụng để góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bắt buộc phải sử dụng bằng Đồng Việt Nam; doanh nghiệp để duy trì hoạt động phải đảm bảo vốn điều lệ tối thiểu mới được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
– Điều kiện 2: Xét đến điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn trong doanh nghiệp thì cần đảm bảo yếu tố sau:
+ Cổ đông, thành viên góp vốn cần phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 74 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán;
+ Đối với những cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện riêng biệt vì có yếu tố nước ngoài, hiện nay được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán;
+ Để ghi nhận cá nhân là cổ đông, thành viên góp vốn thì số vốn góp vào trong doanh nghiệp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
– Điều kiện 3: Doanh nghiệp cần đảm bảo về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
+ Để được cấp giấy phép thành lập công ty thì cần có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức;
Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán;
+ Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
– Doanh nghiệp cũng phải đảm bảo những điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
+ Phải có địa điểm làm trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
+ Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
– Liên quan đến yếu tố về nhân sự bao gồm:
Doanh nghiệp cần có Tổng Giam đốc (Giám đốc) phải đạt trình độ chuyên môn theo quy định, cùng với đó là tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Cá nhân giữ vị trí là Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
+ Trong thời gian giữ vị trí này sẽ không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
+ Khi thực hiện hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác thì người này cần có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức này;
+ Để được hành nghề quản lý quỹ thì phải có chứng chỉ hành nghề quản lý này hoặc phải có chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;
+ Tính từ thời điểm cá nhân này nộp hồ sơ thì người này cũng không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng;
Doanh nghiệp này nếu có người giữ vị trí Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì sẽ có những tiêu chuẩn riêng quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 75 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
– Ngoài ra, cần hoàn thiện dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ:
Cụ thể tại Điều 176 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 65/2022/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm:
– Chuẩn bị mẫu giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
– Các cá nhân khi thống nhất thành lập công ty của các cổ đông, thành viên thì cần chuẩn bị
+ Thông tin về tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt);
+ Địa chỉ được sử dụng để làm trụ sở chính thực hiện giao dịch liên quan đến công ty;
+ Thể hiện rõ được nghiệp vụ kinh doanh của doanh nghiệp khi thành lập;
+ Nguồn vốn điều lệ được sử dụng trong quá trình hoạt động;
+ Các thông tin về cơ cấu sở hữu cũng cần được thể hiện đầy đủ;
+ Việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty;
+ Yếu tố về người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
– Để chứng minh việc thành lập công ty quản lý quỹ trên thực tế thì hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP;
– Nguồn nhân sự làm việc trong công ty cũng phải được thống kê thành một danh sách, bản thông tin cá nhân được thực hiện theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Những cá nhân dưới đây giữ vị trí quan trọng trong công ty cần gửi kèm theo lý lịch tư pháp như thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), thời gian để giấy sơ yếu này có tính pháp lý là không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ;
– Ngoài ra, thông tin về danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ:
Bước 1: Nộp hồ sơ thực hiện thành lập công ty quản lý quỹ
Sau khi chuẩn bị tất cả giấy tờ được nêu trên thì Người đại diện của công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện việc nộp hồ sơ. Cá nhân sẽ đem bộ hồ sơ gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ nếu nhận thấy hồ sơ không hợp lệ thì đưa ra văn bản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian để cá nhân thực hiện việc này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu; Các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu thành lập công ty quản lý quỹ phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền nếu thấy hồ sơ có yếu tố chưa rõ ràn, cần xác định thông tin thì có thể đê nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập, chủ sở hữu giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.
Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Bước 3: Kiểm tra cơ sở vật chất
Qua quá trình tiếp nhận và xem xét hồ sơ mà những giấy tờ này đã hợp lệ thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản
Trong trường hợp cơ sở vật chất chưa đảm bảo và cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn hoàn thiện điều này thì sau thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận được
Bước 4: Cấp giấy phép thành lập
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Công bố giấy phép thành lập và hoạt động
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày giấy phép thành lập và hoạt động có hiệu lực. Công ty quản lý quỹ phải công bố giấy phép thành lập và hoạt động. Trên phương tiện thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
– Văn vản hợp nhất 41/VBHN-VPQH 2018 Luật Chứng Khoán;
– Nghị định số 155/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.