Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Tù chung thân có áp dụng với người chưa thành niên không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn, hình phạt này được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy tù chung thân có áp dụng với người chưa thành niên không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tù chung thân có áp dụng với người chưa thành niên không?
      • 2 2. Những hình phạt khác không được áp dụng với người chưa thành niên:
        • 2.1 2.1. Đối với hình phạt cảnh cáo:
        • 2.2 2.2. Đối với hình phạt phạt tiền:
        • 2.3 2.3. Đối với hình phạt cải tạo không giam giữ:
        • 2.4 2.4. Đối với hình phạt tù có thời hạn:
      • 3 3. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi (người chưa thành niên) phạm tội:

      1. Tù chung thân có áp dụng với người chưa thành niên không?

      Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước ta được quy định trong Bộ luật Hình sự, do Tòa án quyết định áp dụng đối với những người hoặc những pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế về quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó. Hình phạt không chỉ để nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn để giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và những quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục những người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm. Các hình phạt đối với người phạm tội bao gồm có:

      – Hình phạt chính bao gồm:

      + Cảnh cáo;

      + Phạt tiền;

      + Cải tạo không giam giữ;

      + Trục xuất;

      + Tù có thời hạn;

      + Tù chung thân;

      + Tử hình.

      – Hình phạt bổ sung bao gồm:

      + Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

      + Cấm cư trú;

      + Quản chế;

      + Tước một số quyền công dân;

      + Tịch thu tài sản;

      + Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;

      + Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.

      Theo đó, tù chung thân là một trong những hình phạt đối với người phạm tội. Điều 39 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn, hình phạt này được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức mà bị xử phạt tử hình. Điều này cũng quy định rõ độ tuổi áp dụng đối với hình phạt này đó là “Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội”, thêm nữa, khoản 5 Điều 91 Bộ luật Hình sự 2015 quy định một trong các nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội là không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, tức người phạm tội mà dưới 18 tuổi thì sẽ không được áp dụng hình phạt tù chung thân đối với đối tượng này.

      Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi. Như vậy, qua các quy định trên, có thể khẳng định được rằng tù chung thân sẽ không được áp dụng đối với người chưa thành niên.

      2. Những hình phạt khác không được áp dụng với người chưa thành niên:

      Như đã phân tích ở mục trên, tù chung thân sẽ không được áp dụng đối với người chưa thành niên, Điều 98 Bộ luật Hình sự 2015 quy định các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, Điều này quy định người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt sau đây đối với mỗi tội phạm:

      – Cảnh cáo;

      – Phạt tiền;

      – Cải tạo không giam giữ;

      – Tù có thời hạn.

      Như vậy, ngoài hình phạt là tù chung thân không được áp dụng đối với người chưa thành niên, những hình phạt sau cũng sẽ không được áp dụng đối với người chưa thành niên:

      – Trục xuất;

      – Tử hình;

      – Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

      – Cấm cư trú;

      – Quản chế;

      – Tước một số quyền công dân;

      – Tịch thu tài sản;

      – Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;

      – Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.

      Những hình phạt được áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội được cụ thể như sau:

      2.1. Đối với hình phạt cảnh cáo:

      Hình phạt cảnh cáo được áp dụng đối với người phạm tội (kể cả người phạm tội chưa thành niên) ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt.

      2.2. Đối với hình phạt phạt tiền:

      – Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi (người chưa thành niên), nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng.

      – Mức tiền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội (người chưa thành niên) không quá một phần hai mức tiền phạt mà điều luật quy định.

      2.3. Đối với hình phạt cải tạo không giam giữ:

      Hình phạt cải tạo không giam giữ được áp dụng đối với người chưa thành niên mà từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc người này phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người chưa thành niên mà từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng. Khi áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người chưa thành niên phạm tội, thì không khấu trừ thu nhập của người đó. Thời hạn cải tạo không giam giữ đối với người chưa thành niên phạm tội không quá một phần hai thời hạn mà điều luật quy định.

      2.4. Đối với hình phạt tù có thời hạn:

      Mức phạt tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định như sau:

      – Đối với người chưa thành niên mà từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu như điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất sẽ được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu như là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;

      – Đối với người chưa thành niên mà từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu như điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất sẽ được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu như là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

      3. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi (người chưa thành niên) phạm tội:

      Căn cứ Điều 91 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, Điều này quy định khi xử lý người dưới 18 tuổi (người chưa thành niên) phạm tội phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

      – Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội (người chưa thành niên) phải bảo đảm lợi ích tốt nhất của người dưới 18 tuổi và chủ yếu nhằm mục đích để giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành một công dân có ích cho xã hội. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) phải căn cứ vào độ tuổi, vào khả năng nhận thức của họ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm.

      – Người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) thuộc một trong các trường hợp sau đây và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện thực hiện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu như không thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp giám sát, giáo dục mà pháp luật quy định:

      + Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng, trừ các tội phạm được quy định tại các điều 134, 141, 171, 248, 249, 250, 251 và 252 của Bộ luật Hình sự;

      + Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng, trừ tội phạm được quy định tại các điều 123, 134, 141, 142, 144, 150, 151, 168, 171, 248, 249, 250, 251 và 252 của Bộ luật Hình sự;

      + Người dưới 18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.

      – Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) chỉ trong trường hợp cần thiết và phải căn cứ vào các đặc điểm về nhân thân của họ, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và những yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.

      – Khi xét xử, Tòa án chỉ áp dụng hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) nếu xét thấy việc miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong những biện pháp giám sát, giáo dục hoặc việc áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng không bảo đảm hiệu quả giáo dục, phòng ngừa.

      – Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

      – Tòa án chỉ áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) khi xét thấy các hình phạt và biện pháp giáo dục khác không có tác dụng để răn đe, phòng ngừa. Khi xử phạt tù có thời hạn, Tòa án cho người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên) được hưởng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đủ 18 tuổi trở lên phạm tội tương ứng và với một thời hạn thích hợp ngắn nhất.

      – Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (chưa thành niên phạm tội).

      – Án đã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì không tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Hình sự 2015;

      – Bộ luật Hình sự 2017.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ