Hiện nay các nhà thầu nước ngoài xuất hiện khá phổ biến ở nước ta trong lĩnh vực hoạt động xây dựng. Vậy điều kiện để hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Nhà thầu nước ngoài là gì?
Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện các hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Ngoài ra, nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
Ví dụ một số nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam: Công ty Vinacad, Công ty Nippon Koei, Công ty Nippon Koei,….
2. Điều kiện hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài:
Theo quy định tại Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng như sau:
Thứ nhất là, nhà thầu nước ngoài sẽ được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
Thứ hai là, nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ của Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu đó. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
Thứ ba là, nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định đến các hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
Như vậy, đối với nhà thầu nước ngoài muốn hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì phải đáp ứng đủ các điều kiện về hoạt động xây dựng đã được quy định rõ trong Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị và thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài như thế nào?
3.1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài:
Theo Nghị định15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho Nhà thầu nước ngoài như sau:
Thứ nhất là, đối với các dự án quan trọng của quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai trỉnh trở lên thì sẽ do các cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho Nhà thầu nước ngoài.
Thứ hai là, đối với các dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh sẽ do Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng.
Như vậy, tùy theo từng loại dự án khác nhau mà thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho Nhà thầu nước ngoài sẽ khác nhau.
3.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài:
Nhà thầu nước ngoài sẽ có hai phương thức để nộp hồ sơ cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
Một là, nộp trực tiếp;
Hai là, gửi qua đường bưu điện.
Theo đó, nhà thầu nước ngoài phải gửi 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, trong đó hồ sơ bao gồm:
Một là, đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Hai là, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
Ba là, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
Bốn là, biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
Năm là, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
Sáu là,
Bảy là, bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
Trong các hồ sơ cần phải nộp tới cơ quan có thẩm quyền, chúng ta cần lưu ý như sau:
– Đối với đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt.
– Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
– Các giấy tờ, tài liệu ở các trường hợp (2), (3), (5), (6) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
4. Quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài trong hoạt động xây dựng:
4.1. Quy định về quyền của nhà thầu nước ngoài:
– Nhà thầu nước ngoài được quyền yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động xây dựng của nhà thầu.
– Nhà thầu nước ngoài được quyền tố cáo, khiếu nại những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc.
– Nhà thầu nước ngoài được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép thầu được cấp.
– Đồng thời, nhà thầu nước ngoài được trực tiếp làm thủ tục xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, thanh lý hàng hóa liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu.
4.2. Quy định về nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài:
– Phải đăng ký địa chỉ, số điện thoại, fax, e-mail của văn phòng điều hành và người đại diện thực hiện hợp đồng tại các cơ quan có liên quan đến các nội dung nêu trên theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu.
– Phải đăng ký sử dụng con dấu của văn phòng điều hành công trình tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có công trình xây dựng.
– Phải đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng.
– Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.
– Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
– Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Nhà thầu nước ngoài phải đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu.
– Nhà thầu nước ngoài phải đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
– Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong Giấy phép hoạt động xây dựng;
– Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập – tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời, thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.