Theo quy định, các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm những trường hợp nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất:
Căn cứ Điều 52
– Dựa vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Dựa vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Như vậy, theo quy định trên, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ không phải cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển là chuyển được luôn, mà phải đáp ứng đủ 02 điều kiện trên.
Vậy các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất chính là các trường hợp không đáp ứng được đủ 02 điều kiện như trên. Cụ thể là:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp.
Khi nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình có đáp ứng hay không. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định sẽ từ chối, trả hồ sơ và không thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép:
Theo khoản 1 Điều 57
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép:
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác, cụ thể là:
+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt.
+ Đất nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
– Chuyển từ đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
– Chuyển từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
4. Mức phạt khi sử dụng đất trái mục đích sử dụng:
Thứ nhất, mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất) vào mục đích khác không được cho phép:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta | xử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta | xử phạt từ 5 triệu đến 8 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | xử phạt từ 8 triệu đến 15 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | xử phạt từ 15 triệu đến 30 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | xử phạt từ 30 triệu đến 50 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta | xử phạt từ 50 triệu đến 100 triệu đồng |
Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên | xử phạt từ 100 triệu đến 200 triệu đồng |
Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình thực hiện sai sẽ phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
+ Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất.
(căn cứ Điều 11 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP).
Thứ hai, mức phạt đối với việc sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cho phép:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt |
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn: | |
Diện tích đất vi phạm dưới 0,05 héc ta | Xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta | Xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | Xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | Xử phạt từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta | Xử phạt từ 40 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên | Xử phạt từ 80 triệu đồng đến 160 triệu đồng |
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn: | |
Diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta | Xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | Xử phạt từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | Xử phạt từ 40 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta | Xử phạt từ 80 triệu đồng đến 160 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên | Xử phạt từ 160 triệu đồng đến 300 triệu đồng |
Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn: | |
Diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta | Xử phạt từ 7 triệu đồng đến 15 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta | Xử phạt từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | Xử phạt từ 30 triệu đồng đến 60 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta | Xử phạt từ 60 triệu đồng đến 120 triệu đồng |
Diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên | Xử phạt từ 120 triệu đồng đến 250 triệu đồng |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật đất đai 2013.
Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính mới nhất.