Hiến đất là quyền của người dân trên tinh thần tự nguyện để thực hiện một trong những hoạt động công cộng như làm đường đi chung,... Dưới đây là mẫu đơn hiến đất, mẫu cam kết hiến đất làm đường chung:
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn hiến đất, mẫu cam kết hiến đất làm đường chung:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HIẾN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: ………
Họ và tên: …………
Sinh ngày: ……/……/……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu số …….cấp ngày…../……/….. tại………
Địa chỉ: …………
Vợ/chồng là bà/ông: …………
Sinh ngày: ……/………/……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu số …….cấp ngày…../……/….. tại…………
Địa chỉ: ………
Là chủ sở hữu thửa đất số …. tờ bản đồ số…. do Ủy ban nhân dân ….. cấp ngày …./…./…….. tại………
Gia đình tôi xin thống nhất hiến quyền sử dụng đất làm ……. như sau:
– Thửa số nào: …………
– Tờ Bản đồ: …………
– Địa chỉ: …………
– Diện tích: ………… (m2)
– Mục đích sử dụng: ………
– Thời hạn sử dụng: ………
– Nguồn gốc sử dụng đất: …………
Gia đình tôi hiến…m2 đất (nêu trên) để ………… là tự nguyện và không yêu cầu Nhà nước bồi thường.
Đơn này được lập thành … (bằng chứ) bản có giá trị như nhau, giao cho: Uỷ ban nhân dân cấp xã … bản, phòng Tài nguyên và Môi trường … bản, người hiến quyền sử dụng đất … bản.
………, ngày…….tháng……năm……
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ NGƯỜI HIẾN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2. Hiểu thế nào là hiến đất làm đường chung?
Hiến đất hiện chưa có định nghĩa cụ thể nào trong
3. Đất đã hiến tặng cho nhà nước có đòi lại được không?
Căn cứ khoản 3 Điều 79
Dẫn chiếu đến khoản 5 Điều 26
4. Việc hiến đất làm đường phải thực hiện các thủ tục như thế nào?
Việc hiến đất cũng chính là thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Thủ tục được thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho bất động sản
Hợp đồng tặng cho được lập bằng văn bản và công chứng, chứng thực tại Văn phòng/Phòng công chứng.
Bước 2: Tiến hành xây dựng đường trên đất được tặng cho.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở:
– Văn bản tặng cho quyền sử dụng đất/ Văn bản xin hiến đất đã được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực thỏa thuận rõ về việc các bên hiến đất làm đường đi chung.
– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất.
Sau khi đo đạc, chỉnh lý biến động, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo cho người sử dụng đất nộp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác nhận sự thay đổi trong diện tích đất.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để quản lý đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình hiến tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất đã được cấp trong Giấy chứng nhận.
5. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất làm đường):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ………./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: …… Ngày cấp ………. Nơi cấp: ……
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ……
Điện thoại: ………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)
Ông/bà: ………Năm sinh:……
CMND số: ………Ngày cấp …….. Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………… ,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………..
– Tờ bản đồ số: ……………
– Địa chỉ thửa đất: …………..
– Diện tích: ………….m2 (Bằng chữ: ……………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2
+ Sử dụng chung: …………… m2
– Mục đích sử dụng:…………..
– Thời hạn sử dụng:……………
– Nguồn gốc sử dụng:…………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………đồng (Bằng chữ: ……… ĐVN)
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………….
4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:………….
8.2. Bên B cam đoan:………….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: