Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Long An.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 17/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1202/TTr-SXD ngày 19/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng.
3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.
Hồ sơ tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng đã tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Xây dựng; – Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ; – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp; – TT.TU, TT.HĐND tỉnh; – TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh; – CT, các PCT.UBND tỉnh; – Cổng Thông tin điện tử tỉnh; – Phòng KTTC, THKSTTHC, VHXH; – Ban NC-TCD; – Lưu: VT, SXD, An. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Trần Văn Cần |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Long An)
A. NHÀ Ở:
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Nhà ở 1 tầng | ||
1.1 | Nhà liên kế | ||
– Kết cấu: đơn giản gồm móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Fibro ximăng, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.113.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 2.873.000 | |
– Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.667.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.414.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 4.196.000 | |
1.2 | Nhà riêng lẻ | ||
– Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 3.161.000 | |
– Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.839.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.533.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.368.000 | |
2 | Nhà ở 2 tầng | ||
2.1 | Nhà liên kế | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.352.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.052.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.049.000 | |
2.2 | Nhà riêng lẻ | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.291.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.965.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.530.000 | |
3 | Nhà ở 3 tầng | ||
3.1 | Nhà liên kế | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.173.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 4.786.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.651.000 | |
3.2 | Nhà riêng lẻ: | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.532.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.291.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.712.000 | |
4 | Nhà ở từ 4 – 5 tầng | ||
4.1 | Nhà liên kế | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.482.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.176.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 5.952.000 | |
4.2 | Nhà riêng lẻ | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép | |||
+ Mái ngói (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 5.891.000 | |
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần) | đ/m2 XD | 6.191.000 | |
+ Mái BTCT | đ/m2 XD | 6.433.000 | |
5 | Nhà ở từ 6 – 8 tầng | ||
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT | |||
+ Loại không có tầng hầm | đ/m2 XD | 7.903.000 | |
+ Loại có tầng hầm | đ/m2 XD | 8.266.000 | |
6 | Nhà biệt thự | ||
6.1 | Nhà biệt thự trệt | ||
– Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.875.000 | |
– Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.394.000 | |
– Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.202.000 | |
6.2 | Nhà biệt thự lầu | ||
– Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.900.000 | |
– Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.508.000 | |
– Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp | đ/m2 XD | 7.340.000 | |
7 | Nhà xưởng | ||
– Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục | |||
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.801.000 | |
+ Móng – cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.801.000 | |
+ Móng – cột BTCT; vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.801.000 | |
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo – xà gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn. | đ/m2 XD | 2.488.000 | |
– Khẩu độ >18 m cao >6 m, không có cầu trục | |||
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 3.006.000 | |
+ Móng – cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 3.306.000 | |
+ Móng – cột BTCT; vì kèo – xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch. | đ/m2 XD | 2.869.000 |
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng ximăng, tường lững + lưới B40 hoặc tường lững + ốp tấm Fibro ximăng hoặc ốp tôn thiếc hoặc tường lững + ván gỗ | đ/m2 XD | 1.742.000 |
2 | Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất | đ/m2 XD | 662.000 |
III. NHÀ TẠM
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất. | đ/m2 XD | 517.000 |
2 | Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên: – Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. – Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên. |
IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở
BẢNG THÔNG SỐ
STT | Loại nhà | Móng | Khung cột | Tường | Nền sàn | Kết cấu đỡ mái | Mái | Tổng cộng |
1 | Nhà kiên cố | |||||||
1.1 | Nhà ở 1 tầng | |||||||
– Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch | 10 | 15 | 10 | 10 | 15 | 60 | ||
– Nhà móng cột đà TCT | 10 | 15 | 8 | 19 | 13 | 65 | ||
1.2 | Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng | 8 | 15 | 20 | 17 | 18 | 78 | |
1.3 | Nhà ở từ 4 tầng trở lên | 8 | 16 | 20 | 16 | 16 | 76 | |
2 | Nhà bán kiên cố | 30 | 16 | 5 | 10 | 15 | 76 | |
3 | Nhà tạm | 20 | 16 | 5 | 10 | 15 | 66 |