Hiện nay, đối với thủ tục cấp biển tập lái xe quân sự được Bộ Quốc phòng quy định tại Thông tư 170/2021/TT-BQP, bài viết dưới đây sẽ làm rõ nội dung trên:
Mục lục bài viết
1. Điều kiện cấp biển xe tập lái:
Căn cứ Điều 15 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định điều kiện để cấp biển xe tập lái bao gồm:
– Thuộc nhóm xe huấn luyện, biên chế của cơ sở đào tạo, tương ứng với từng hạng xe được phép đào tạo, đã đăng ký, gắn biển số quân sự.
– Đối với xe vận tải dùng với mục đích để dạy lái xe phải đảm bảo:
+ Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế ngồi cho học viên bảo đảm chắc chắn gắn vào thùng xe.
– Có đủ điều kiện lưu hành theo quy định và có thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng, bố trí tại vị trí ngồi của giáo viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh theo quy định.
2. Hồ sơ, thủ tục tiến hành cấp biển xe tập lái:
2.1. Hồ sơ cấp biển xe tập lái:
– Văn bản đề nghị cấp biển “Xe tập lái”.
– Danh sách xe đề nghị cấp biển.
– Bản sao “Giấy phép xe tập lái” do Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp còn hiệu lực.
(căn cứ điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 170/2021/TT-BQP).
2.2. Thủ tục cấp biển xe tập lái:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, cơ sở đào tạo có nhu cầu tiến hành nộp hồ sơ tại Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật.
Cơ sở đào tạo trực tiếp gửi hồ sơ đến cơ quan Xe – Máy trực tiếp quản lý.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp biển xe tập lái:
Cục Xe – Máy/Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp biển “Xe tập lái” theo quy định. Thời gian giải quyết là trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3. Quy định về chương trình đào tạo lái xe quân sự:
Mục đích của việc đào tạo lái xe quân sự là nhằm để các quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, người lao động hợp đồng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng trở thành người lái xe quân sự có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Về yêu cầu đào tạo phải được đáp ứng như sau:
* Về mặt chính trị, đạo đức:
– Đảm bảo một phẩm chất chính trị tốt, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
– Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Quân đội.
– Lối sống lành mạnh, trung thực, trong sạch, có tinh thần đoàn kết tốt, yêu ngành, yêu nghề.
– Phải nắm vững và thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người lái xe trong Quân đội.
* Về mặt quân sự, giáo dục thể chất:
– Sức khỏe phải đảm bảo tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
– Đối với những Điều lệnh quản lý bộ đội, Điều lệnh đội ngũ phải thực hiện tốt.
– Có tác phong chính quy.
* Về mặt nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật:
– Nắm chắc nội dung, quy trình và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên.
– Nắm được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng xe mới, niêm cất xe quân sự.
– Nắm vững và chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
– Xử lý tốt những tình huống trong hành quân, trú quân.
– Đối với những tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe mô tô, ô tô thông dụng và một số quy định, chế độ trong Điều lệ Công tác kỹ thuật Quân đội nhân dân Việt Nam phải nắm rõ.
* Về mặt kỹ năng thực hành:
– Tiến hành bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa những hư hỏng thông thường của các loại xe thông dụng.
– Thực hiện được một số nội dung bảo dưỡng định kỳ và các loại bảo dưỡng khác theo quy định.
– Đối với các loại xe quy định trong Giấy phép lái xe quân sự phải điều khiển được trên mọi điều kiện giao thông khác nhau bảo đảm an toàn và hiệu quả.
– Phải lái xe an toàn trên địa hình quân sự, kỹ năng thực hành cứu kéo trong các tình huống chiến đấu; thực hiện công việc ngụy trang bảo vệ xe – máy.
4. Nội dung chương trình đào tạo:
– Đối với khung đào tạo lái xe mô tô các hạng:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Hạng GPLX | ||
A1 | A2 | A3 | |||
1 | Cấu tạo mô tô | Giờ | – | – | 18 |
2 | Bảo dưỡng, sửa chữa | Giờ | – | – | 18 |
3 | Sử dụng xe và nghiệp vụ | Giờ | – | – | 06 |
4 | Pháp luật về giao thông đường bộ | Giờ | 24 | 24 | 42 |
5 | Kỹ thuật lái xe | Giờ | 12 | 42 | 90 |
| – Số giờ học thực hành lái xe/học viên | Giờ | – | – | 18 |
| – Số km thực hành lái xe/ học viên | Km | – | – | 270 |
6 | Ôn và sát hạch lái xe quân sự | Giờ/khóa | 12 | 12 | 12 |
| Tổng cộng | Giờ | 48 | 78 | 186 |
Thời gian đào tạo trong trường hợp này như sau:
+ Hạng A1: thời gian là 48 giờ.
+ Hạng A2: thời gian là 78 giờ.
+ Hạng A3: thời gian là 186 giờ.
– Đối với chương trình đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C:
TT | Nội dung | ĐVT | Hạng B2 | Hạng C | ||||
+ | LT | TH | + | LT | TH | |||
1 | Khoa học xã hội và nhân văn | Giờ | 53 | 53 | – | |||
2 | Quân sự, giáo dục thể chất | Giờ | 24 | 04 | 20 | |||
3 | Cấu tạo ô tô | Giờ | 30 | 24 | 06 | 72 | 54 | 18 |
4 | Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô | Giờ | 36 | 06 | 30 | 78 | 18 | 60 |
5 | Sử dụng xe và nghiệp vụ | Giờ | 12 | 12 | – | 24 | 22 | 02 |
6 | Pháp luật về giao thông đường bộ | Giờ | 88 | 70 | 18 | 88 | 70 | 18 |
7 | Kỹ thuật lái xe | Giờ | 180 | 16 | 164 | 240 | 12 | 228 |
– Số giờ thực hành lái xe 01 học viên | Giờ | 45 | 04 | 41 | 80 | 04 | 76 | |
– Số học viên/01 xe tập lái | HV | 08 | 06 | |||||
– Số học viên/01 bán đội | HV | 04 | 03 | |||||
– Số km thực hành lái xe/01 học viên | Km | 800 | 800 | 1200 | 1200 | |||
Tổng cộng | Giờ | 346 | 128 | 218 | 579 | 233 | 346 | |
8 | Ôn và thi tốt nghiệp nghề | Giờ | 12 | 18 | ||||
9 | Ôn và sát hạch lái xe | Giờ | 12 | 18 | ||||
Tổng cộng | Giờ | 370 | 615 | |||||
10 | Số ngày thực học/khóa | Ngày | 71 | 103 | ||||
11 | Thời gian cho các hoạt động khác | Ngày | 30 | 50 | ||||
12 | Thời gian toàn khóa học | Ngày | 101 | 153 |
5. Giấy phép lái xe quân sự gồm những loại nào?
Giấy phép lái xe quân sự được chia thành những hạng sau:
Hạng Giấy phép lái xe quân sự | Đối tượng cấp | Thời hạn sử dụng |
Hạng A1 | Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương. | Không kỳ hạn |
Hạng A2 | Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1. | Không kỳ hạn |
Hạng A3 | Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1. | Không kỳ hạn |
Hạng B2 | Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C | Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D | Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng E | Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng Fc | Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng Fx | Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự. | Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Lưu ý: Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong bộ quốc phòng.