Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ CẤP, ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG LOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2019.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Quyết định này ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:

      1. Phần I. Đơn giá đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.

      2. Phần II. Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn.

      (Đơn giá chi tiết được quy định tại các Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này).

      Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng, nguyên tắc áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh An Giang

      2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có liên quan khi thực hiện các Phương án, Dự án sử dụng ngân sách nhà nước để tiến hành đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt và lập hồ sơ địa chính.

      3. Nguyên tắc áp dụng:

      a) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; Doanh nghiệp không sử dụng vốn nhà nước dù được áp dụng đơn giá ở Phụ lục 01 (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).

      b) Đối với đơn vị sự nghiệp công Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp cũng tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thì áp dụng đơn giá ở Phụ lục 02 (không bao gồm chi phí khấu hao thiết bị).

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

      2. Khi có thay đổi về mức lương tối thiểu, công lao động, giá vật tư, giá thiết bị giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.

      Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      – Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
      – Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính (b/c);
      – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
      – TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
      – Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
      – UBND các huyện, thị xã và thành phố;
      – Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
      – Website An Giang;
      – Trung tâm Công báo – Tin học;
      – Phòng KTN, KTTH, TH;
      – Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Anh Thư

       

      PHỤ LỤC 02

      ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG BAO GỒM CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ)
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh An Giang)

      PHẦN I.

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LƯỚI ĐỊA CHÍNH, LẬP, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      Việc phân loại khó khăn của công tác đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

      I. Lưới địa chính

      STTNội dung công việcĐơn giá theo loại khó khăn (đồng/điểm)
      KK1KK2KK3KK4KK5
      1Chọn điểm, chôn mốc     
      1.1Chọn điểm, chôn mốc bê tông2.943.1843.718.0404.616.7665.903.0497.359.671
      1.2Chọn điểm, chôn mốc hè phố3.414.2544.344.0815.422.5526.966.0918.714.038
      2Xây tường vây3.604.5043.976.1304.501.7005.765.3676.478.892
      3Tiếp điểm673.057768.614891.4241.049.1501.280.707
      4Đo ngắm     
      4.1Đo ngắm1.287.0151.557.1741.946.9832.513.4903.767.094
      4.2Đo cao lượng giác122.235149.251188.232244.883370.243
      5Tính toán     
      5.1Tính toán421.281421.281421.281421.281421.281
      5.2Tính toán đo cao lượng giác21.06421.06421.06421.06421.064
      6Phục vụ kiểm tra nghiệm thu308.156308.156308.156308.156308.156

      II. Lập bản đồ địa chính

      STTTên sản phẩmĐơn giá theo loại khó khăn (đồng/ha)
      KK1KK2KK3KK4KK5
      1Tỷ lệ 1/5009.753.36611.170.38112.877.92314.947.42417.411.952
      1.1Ngoại nghiệp8.263.9829.604.10011.234.74513.201.71515.544.041
      1.2Nội nghiệp1.489.3841.566.2811.643.1791.745.7081.867.911
      2Tỷ lệ 1/10003.273.4363.722.5294.529.7825.927.7477.195.128
      2.1Ngoại nghiệp2.596.9543.008.5423.768.8655.108.2156.302.287
      2.2Nội nghiệp676.481713.988760.917819.532892.841
      3Tỷ lệ 1/20001.386.9421.574.0361.818.4462.218.9632.803.527
      3.1Ngoại nghiệp1.109.2281.279.2691.503.1411.928.1032.487.989
      3.2Nội nghiệp277.714294.767315.305290.859315.538
      4Tỷ lệ 1/5000462.015528.748608.590705.304 
      4.1Ngoại nghiệp420.363482.746557.082646.363
      4.2Nội nghiệp41.65346.00351.50858.942

      III. Chỉnh lý bản đồ địa chính

      STTTên sản phẩmĐơn giá theo loại khó khăn (đồng/100thửa)
      KK1KK2KK3KK4KK5
      1Tỷ lệ 1/50040.116.44147.108.45255.985.13867.507.07080.715.413
      1.1Ngoại nghiệp36.907.38843.804.50352.655.27463.432.41276.165.461
      1.2Nội nghiệp3.209.0533.303.9493.329.8644.074.6594.549.952
      2Tỷ lệ 1/1000 20.104.26923.232.63226.503.56530.976.471
      2.1Ngoại nghiệp17.550.65920.625.71423.837.80228.157.044
      2.2Nội nghiệp2.553.6102.606.9182.665.7632.819.428
      3Tỷ lệ 1/200020.610.16423.718.12027.858.050  
      3.1Ngoại nghiệp18.270.64321.336.59725.376.845
      3.2Nội nghiệp2.339.5222.381.5232.481.204
      4Tỷ lệ 1/500029.278.60433.375.13839.521.30046.366.648 
      4.1Ngoại nghiệp26.546.40230.596.23936.473.72843.211.955
      4.2Nội nghiệp2.732.2022.778.8993.047.5723.154.692

      *Ghi chú: Đơn giá trên (chỉnh lý BĐĐC) tính theo mức độ biến động thửa trong một mảnh bản đồ như sau:

      STTTỷ lệ biến động thửaHệ số
      1Dưới 15 %1.0
      2Các thửa biến động trên 15% được tính: từ 15 % đến 25 %0.9
      3Các thửa biến động trên 15% được tính: từ 25 % đến 40 %0.8
      4Trên 40 %Đo lập BĐĐC

      PHẦN II.

      ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

      Việc phân loại khó khăn của công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân được xác định theo thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Đơn giá này không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

      I. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

      STTNội dung công việcĐơn giá (đồng/GCN)
      KK1KK2KK3
      1Đăng ký, cấp GCN388.944403.741421.096
      –Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính70.49974.91980.088
      2Đăng ký nhưng không thuộc trường hợp cấp GCN223.514230.912239.590
      3Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện GCN355.858369.175384.794

      II. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

      STTNội dung công việcĐơn giá (đồng/GCN)
      KK1KK2KK3
      1Đăng ký, cấp đổi GCN298.135312.288329.425
      –Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN thì mỗi thửa tăng thêm được tính44.86049.08654.189
      2Đăng ký nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN274.322287.059302.483

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ