Tranh chấp đất đai là những mâu thuẫn giữa những người sử dụng đất với nhau mà họ cho rằng, quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.Khi có tranh chấp đất đai xảy ra trong cộng đồng dân cư, thì theo yêu cầu của một hoặc các bên tranh chấp, Nhà nước sẽ tiến hành hòa giải để giải quyết các mâu thuẫn đó.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai là gì?
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai là mẫu đơn dùng cho cá nhân, tổ chức yêu cầu với cơ quan có thẩm quyền giải quyết về việc tranh chấp đất đai của cá nhân, tổ chức đó
Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai để yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai của cá nhân, tổ chức
2. Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
…., ngày…tháng…năm…
ĐƠN YÊU CẦU HÒA GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
(V/v: Đề nghị hòa giải tranh chấp đất đai khu vực……….)
Kính gửi:
– Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………
– Ông………
– Chủ tịch Ủy ban xã……….
– Căn cứ
– Căn cứ…;
– Căn cứ tình hình thực tế của các bên.
Tên tôi là:… … Sinh ngày…. tháng…… năm……….
Giấy CMND/thẻ CCCD số:… …… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):……….
Địa chỉ thường trú:……..
Chỗ ở hiện nay ……….
Điện thoại liên hệ: ……….
(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:
Công ty:……
Địa chỉ trụ sở chính:…….
Giấy CNĐKDN số:…….. Do Sở Kế hoạch và đầu tư……….. cấp ngày…./……..
Số điện thoại:…….. Số Fax:………….
Người đại diện theo pháp luật:………
Giấy CMND/thẻ CCCD số:… …… Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):………
Chức vụ:…… Địa chỉ thường trú:…………
Chỗ ở hiện nay ……….
Điện thoại liên hệ: ………
Căn cứ đại diện:…………
Xin trình bày sự việc như sau:
(Công ty) tôi là chủ sở hữu quyền sử dụng mảnh đất số………. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………… do Sở Tài nguyên và môi trường………. cấp ngày…/…../…….
Tuy nhiên, vào ngày…/…./…… (công ty) tôi phát hiện:
Ông/Bà:………… Sinh năm:………..
Giấy CMND/thẻ CCCD số:…… … Ngày cấp:…./…./….. Nơi cấp (tỉnh, TP):…………….
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay …………
Điện thoại liên hệ: ……..
Có hành vi sử dụng/….. phần diện tích đất……….
Ngày…./…./….. (Công ty) tôi và Ông/Bà………. Đã có buổi làm việc để giải quyết vấn đề này, tuy nhiên, buổi làm việc không dẫn đến kết quả như mong muốn:………
Do vậy, tôi làm đơn này để đề nghị Ông/Bà xem xét và tiến hành giải quyết yêu cầu của tôi, tiến hành mở phiên hòa giải tranh chấp về……… cho tôi theo quy định của pháp luật.
Trong sự việc này, tôi yêu cầu Ông/Bà………
1./……..
2./………. (Đưa ra đề nghị của bạn trong việc giải quyết tranh chấp, như yêu cầu người vi phạm chấm dứt vi phạm, bồi thường thiệt hại,….)
Tôi xin cam đoan với Ông/Bà/Quý cơ quan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm. Kính mong Ông/Bà/Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.
Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Ông/Bà/Quý cơ quan những văn bản, tài liệu, chứng cứ sau:… .. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng các văn bản, tài liệu, chứng cứ mà bạn gửi kèm, đó có thể là 01 Bản sao y Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), Hay 01 Bản làm chứng của người dân xung quanh về tình trạng sử dụng đất,…)
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai:
Luật Đất Đai 2013 tại điều 202 hòa giải về tranh chấp đất đai” quy định vè hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
– Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
-Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
-Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Thủ tục nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai:
– Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
– Số lượng hồ sơ: 1 bộ
– Thời hạn giải quyết:
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
– Các bước yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Bước 1. Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
– Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
– Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được.
Bước 3: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày
– Đối với Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
– Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đắt đai, hướng dẫn chi tiết và các thông tin pháp lý cần thiết đẻ tiến hành yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.