Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật đất đai và nhà ở

Quy định bồi thường đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp 

  • 28/06/202328/06/2023
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/06/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về bồi thường đất nông nghiệp, bồi thường đất phi nông nghiệp được quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định bồi thường đối với đất nông nghiệp: 
      • 2 2. Quy định bồi thường với đất phi nông nghiệp: 

      1. Quy định bồi thường đối với đất nông nghiệp: 

      Quy định về bồi thường đất nông nghiệp được quy định tại Điều 77, Điều 78 Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Qui định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất như sau:

      1.1. Thứ nhất, đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:

      Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức. Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Điều 4 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013.

      1.2. Thứ hai, đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo. 

      Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất còn lại.

      Xem thêm:  Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

      Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 LĐĐ năm 2013 thì được bồi thường về đất theo quy định của Điều 5 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Qui định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      2. Quy định bồi thường với đất phi nông nghiệp: 

      2.1. Quy định về bồi thường đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được quy định tại Điều 80 và Điều 81 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể như sau:

      * Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.

      Xem thêm:  Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

      * Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở qui định bồi thường với đất phi nông nghiệp như sau:

      – Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại.

      – Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật Đất đai năm 2013; doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 184 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

      – Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại.

      – Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

      Xem thêm:  Đất phi nông nghiệp có phải là đất thổ cư không?

      * Đối với cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của LĐĐ 2013 thì được bồi thường về đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      2.2. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp là đất ở được quy định tại Điều 79 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể như sau:

      Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường thường bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc bằng tiền nếu không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở với trường hợp họ không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi. Tuy nhiên, nếu họ còn đất ở, nhà ở trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở. Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất.

      Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai năm 2013 thì được bồi thường về đất.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định bồi thường đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp  thuộc chủ đề Đất nông nghiệp, thư mục Luật đất đai và nhà ở. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp dự trữ là gì? Nên hay không nên mua?

      Theo quan niệm truyền thống của người Việt Nam thì đất nông nghiệp thường được hiểu là đất trồng lúa, trồng cây hoa màu như: ngô, khoai, sắn và những loại cây được coi là lương thực. Trong đó, không thể không nhắc đến đất nông nghiệp dự trữ.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất

      Đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho người đang canh tác, vì vậy việc xác nhận có đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp là vấn đề quan trọng đối với những cá nhân và hộ gia đình đang canh tác trực tiếp trên đất nông nghiệp đó.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

      Đất nông nghiệp thường được cá nhân, hộ gia đình dùng trong sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, ngô, khoai,.. và nuôi trồng thủy sản, làm muối, người làm nông nghiệp có nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp dự trữ là gì? Nên hay không nên mua?

      Theo quan niệm truyền thống của người Việt Nam thì đất nông nghiệp thường được hiểu là đất trồng lúa, trồng cây hoa màu như: ngô, khoai, sắn và những loại cây được coi là lương thực. Trong đó, không thể không nhắc đến đất nông nghiệp dự trữ.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất

      Đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho người đang canh tác, vì vậy việc xác nhận có đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp là vấn đề quan trọng đối với những cá nhân và hộ gia đình đang canh tác trực tiếp trên đất nông nghiệp đó.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

      Đất nông nghiệp thường được cá nhân, hộ gia đình dùng trong sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, ngô, khoai,.. và nuôi trồng thủy sản, làm muối, người làm nông nghiệp có nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó.

      Xem thêm

      Tags:

      Bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi

      Đất nông nghiệp

      Đất phi nông nghiệp


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Ai được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp?

      Các loại đất nông nghiệp. Những đối tượng được mua đất nông nghiệp? Lệ phí sang tên đất nông nghiệp được quy định thế nào? Thủ tục sang tên đất nông nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      Việt Kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không? Đối tượng được mua và đứng tên đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không?

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp? Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có được chuyển nhượng không? Thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp

      Hạn mức đất là việc sử dụng đất được nhà nước cho phép người dân được sử dụng tối đa. Vậy khi sử dụng đất có phải làm cam kết hạn mức đất nông nghiệp hay không và mẫu đơn cam kết hạn mức đất nông nghiệp mới nhất được viết như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đất ruộng có được cấp sổ đỏ không? Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp?

      Đất nông nghiệp là gì? Đất ruộng, đất nông nghiệp có được cấp sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ruộng, đất nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp, đất ruộng 2023

      Đất nông nghiệp được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó các quyền sử dụng, định đoạt cũng được thực hiện. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp, có thể thực hiện hợp đồng viết tay. Trong đó, cần đảm bảo các yêu cầu hình thức, nội dung, giá trị pháp lý của hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      Chúng ta vẫn thường rất hay nhắc tới sổ xanh, nhung liệu đã ai hiểu rõ về loại sổ này hay chưa, hiện nay thì nhu cầu mua bán loại đất sổ xanh này cũng rất nhiều vì diện tích lớn mà giá lại rẻ hơn so với loại đất khác. Vậy sổ xanh là gì? Đất sổ xanh có mua bán, xây nhà được không?

      ảnh chủ đề

      Đất nông nghiệp dự trữ là gì? Nên hay không nên mua?

      Theo quan niệm truyền thống của người Việt Nam thì đất nông nghiệp thường được hiểu là đất trồng lúa, trồng cây hoa màu như: ngô, khoai, sắn và những loại cây được coi là lương thực. Trong đó, không thể không nhắc đến đất nông nghiệp dự trữ.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận có đất nông nghiệp đang trực tiếp sản xuất

      Đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho người đang canh tác, vì vậy việc xác nhận có đất nông nghiệp đang sản xuất trực tiếp là vấn đề quan trọng đối với những cá nhân và hộ gia đình đang canh tác trực tiếp trên đất nông nghiệp đó.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

      Đất nông nghiệp thường được cá nhân, hộ gia đình dùng trong sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, ngô, khoai,.. và nuôi trồng thủy sản, làm muối, người làm nông nghiệp có nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559