Trong quá trình sử dụng giấy phép xây dựng việc để đánh mất giấy phép xây dựng là không thể tránh khỏi. Trong những trường hợp này, mất giấy phép xây dựng có được cấp lại không ? Nếu có thì cần phải làm đơn như thế nào? Nội dung của đơn ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
- 2 2. Các trường hợp được cấp lại giấy phép xây dựng:
- 3 3. Trình tự thực hiện việc cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
- 4 4. Thành phần, số lượng hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng:
- 5 5. Thời hạn cấp lại giấy phép xây dựng:
- 6 6. Phí, lệ phí cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
1. Mẫu đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: …………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………. – Người đại diện…… Chức vụ: …… – Địa chỉ liên hệ: ……… – Số nhà: … Đường (phố) …. Phường (xã) …… – Quận (huyện) …… Tỉnh, thành phố: …… – Số điện thoại: ……… 2. Địa điểm xây dựng: …… – Lô đất số: ……… Diện tích ……….m2 – Tại: ……… Đường: ……… – Phường (xã)……… Quận (huyện) ……… – Tỉnh, thành phố: ……… 3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp) Nội dung Giấy phép:………… 4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị cấp lại): 5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …….. – Tên đơn vị thiết kế: ……… – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày … – Tên chủ nhiệm thiết kế: ……… – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do…Cấp ngày: …… – Địa chỉ: …… – Điện thoại: ……… – Giấy phép hành nghề số (nếu có):.. cấp ngày… 6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng. 7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 – ………. 2 – ……….
………. ngày……tháng ….. năm …… Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
2. Các trường hợp được cấp lại giấy phép xây dựng:
Căn cứ theo khoản 17 Điều 3
Thứ nhất, giấy phép xây dựng bị rách, nát;
Thứ hai, giấy phép xây dựng bị mất;
Có thể thấy, cả hai trường hợp nêu trên để được cấp lại giấy phép xây dựng được đều xuất phát từ việc giấy phép xây dựng không thể sử dụng được một cách bình thường trong quá trình sử dụng. Việc cấp lại giấy phép xây dựng bị mất nhằm không gây ảnh hưởng, gián đoạn quá trình thi công các dự án bị mất giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, khi cấp lại, chủ đầu tư sẽ chỉ nhận lại được giấy phép xây dựng dưới hình thức bản sao.
3. Trình tự thực hiện việc cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 100 Luật xây dựng năm 2014 và hướng dẫn chi tiết tại Điểm c Khoản 3 Điều 16
Bước 2: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 103 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng bị mất thuộc về:
Thứ nhất, đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp thì thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng thuộc về Sở Xây dựng;
Thứ hai, đối với các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý thì thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Ban quản lý các khu đô thị cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng bị mất có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng.
Bước 4: Trả kết quả
Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng được cấp lại kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp lại phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ xin cấp lại giấy phép xây dựng:
Thứ nhất, thành phần hồ sơ:
Khi bị mất giấy phép xây dựng và muốn được cấp lại, chủ đầu tư cần phải chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ theo quy định. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng bị mất được quy định tại Khoản 2 Điều 100 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Cụ thể hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng bị mất gồm có:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng có nêu rõ lý do theo đúng mẫu quy định.
Biên bản cam kết chịu mọi trách nhiệm xảy ra về việc làm thất lạc giấy phép xây dựng
Ngoài ra, để phòng một số trường hợp bất ngờ, cần chuẩn bị sẵn bản thiết kế xây dựng, kế hoạch thi công, sửa chữa, di dời đã được thông qua trước đó. Đồng thời là các báo cáo về tiến độ thi công tại thời điểm xin cấp lại giấy phép xây dựng bị mất để thuận tiện hơn trong việc cấp lại giấy phép xây dựng do bị mất
Thứ hai, số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ cần phải nộp để xin cấp lại giấy phép xây dựng bị mất được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Theo đó, chủ đầu tư cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ và nộp vào đúng nơi tiếp nhận giải quyết theo đúng quy định. Các giấy tờ về đơn đề nghị, bản cam kết chủ đầu tư cần xin mẫu chính xác tại cơ quan tiếp nhận để chính xác nhất.
5. Thời hạn cấp lại giấy phép xây dựng:
Để được cấp lại giấy phép xây dựng nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tránh tình trạng sai sót, thiếu hụt làm mất thời gian bổ sung. Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và phê duyệt. Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện và hợp lệ, giấy phép sẽ được cấp lại sau 5 ngày tính từ ngày nhận đủ.
Trường hợp, chủ đầu tư cần bổ sung hồ sơ, đơn vị tiếp nhận cần xử lý các thắc mắc và hỗ trợ người dân hoàn thành nhanh chóng trong vòng tối đa 7 ngày. Ngược lại, khi hồ sơ đã được thụ lý, nhưng đến ngày hẹn cơ quan thẩm quyền vẫn chưa có câu trả lời hay cấp giấy thì chủ đầu tư được phép xây dựng thép theo thiết kế đã phê duyệt.
6. Phí, lệ phí cấp lại giấy phép xây dựng bị mất:
Người gửi hồ sơ phải có trách nhiệm nộp đầy đủ lệ phí theo đúng quy định tại cơ quan tiếp nhận. Mức lệ phí này sẽ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đưa ra mức lệ phí công khai, thực hiện chính xác với mọi khách hàng. Nhìn chung, thực tế xin cấp lại giấy phép xây dựng do bị mất tại các địa phương thì mức phí xin cấp lại giấy phép xây dựng cần khoảng từ 50.000 đến 100.000 đồng/hồ sơ.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Xây dựng năm 2014 số 65/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung năm 2020;
–