Báo cáo tài chính là các thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế được kế toán viên trình bày nhằm cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
Mục lục bài viết
1. Cách nộp lại, nộp bổ sung thuyết minh báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là các thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế được kế toán viên trình bày nhằm cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
Ở hầu hết các công ty, doanh nghiệp, báo cáo tài chính là hoạt động thường liên, được các công ty, doanh nghiệp thực hiện theo chu kỳ. Khi làm báo cáo, các cá nhân chịu trách nhiệm liên quan sẽ thực hiện thuyết minh báo cáo tài chính. Có thể hiểu, thuyết minh báo cáo tài chính là việc triển khai, trình bày các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Hiện nay, có rất nhiều trường hợp thuyết minh báo cáo tài chính bị thiếu, lúc này, chủ thể thực hiện (đại diện cho công ty, doanh nghiệp sẽ phải nộp lại, nộp bổ sung thuyết minh báo cáo tài chính. Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 99/2018/TT-BTC, báo cáo bổ sung thông tin tài chính là báo cáo cung cấp thêm các thông tin tài chính ngoài báo cáo tài chính hoặc báo cáo tài chính tổng hợp đã lập theo quy định để phục vụ cho quá trình lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán cấp trên.
Việc nộp lại, nộp bổ sung thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện như sau:
– Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được thực hiện sau khi kết thúc kỳ kế toán năm cùng với báo cáo tài chính, báo cáo tài chính tổng hợp.
– Báo cáo bổ sung thông tin tài chính, kinh tế được lập trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của đơn vị đó.
– Bản báo cáo thông tin tài chính bổ sung được tổng hợp từ báo cáo bổ sung thông tin tài chính của đơn vị kế toán trực thuộc trong phạm vi tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Nộp lại báo cáo tài chính có bị phạt không?
– Trường hợp 1 Nếu việc nộp lại báo cáo tài chính không làm ảnh hưởng đến số thuế thu nhập doanh nghiệp, thì doanh nghiệp không bị xử phạt.
– Trường hợp 2: Nếu việc nộp lại báo cáo tài chính làm ảnh hưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp, thì doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm như sau:
+ Nếu có có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì doanh nghiệp được bù trừ vào những kỳ sau số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa.
+ Nếu trong trường hợp có số thuế thu nhập cá nhân nộp thiếu thì doanh nghiệp phải nộp thêm số thuế nộp thiếu, và bị tính tiền chậm nộp tính từ thời điểm phát sinh đến khi thực hiện nộp nốt số thuế đó.
3. Mẫu báo cáo tài chính:
Đơn vị báo cáo: …………
Địa chỉ: ……… Mẫu số B09 – DN
(Ban hành theo Thông tư số
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ……. (1)
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực kinh doanh
3. Ngành nghề kinh doanh
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
6. Cấu trúc doanh nghiệp:
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên báo cáo tài chính
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục:
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:
9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.
19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?
2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành…)
3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
1. Tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính
3. Phải thu của khách hàng
4. Phải thu khác
5. Tài sản thiếu chờ xử lý (Chi tiết từng loại tài sản thiếu)
6. Nợ xấu
7. Hàng tồn kho
8. Tài sản dở dang dài hạn
9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính
12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư
13. Chi phí trả trước
14. Tài sản khác
15. Vay và nợ thuê tài chính
16. Phải trả người bán
17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
18. Chi phí phải trả
19. Phải trả khác
20. Doanh thu chưa thực hiện
21. Trái phiếu phát hành
22. Cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả
23. Dự phòng phải trả
24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
25. Vốn chủ sở hữu
26. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
27. Chênh lệch tỷ giá
28. Nguồn kinh phí
29. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán
30. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Chiết khấu thương mại
– Giảm giá hàng bán
– Hàng bán bị trả lại
3. Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Giá vốn của hàng hóa đã bán
– Giá vốn của thành phẩm đã bán
4. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay
– Lãi bán các khoản đầu tư
– Cổ tức, lợi nhuận được chia
– Lãi chênh lệch tỷ giá
– Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán
– Doanh thu hoạt động tài chính khác
5. Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Lãi tiền vay
– Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
– Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính
– Lỗ chênh lệch tỷ giá
– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư
– Chi phí tài chính khác
– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.
6. Thu nhập khác
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
– Lãi do đánh giá lại tài sản;
– Tiền phạt thu được;
– Thuế được giảm;
– Các khoản khác.
7. Chi phí khác
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
– Lỗ do đánh giá lại tài sản;
– Các khoản bị phạt;
– Các khoản khác.
8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
9. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu
– Chi phí nhân công
– Chi phí khấu hao tài sản cố định
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
10. Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu Năm Nay Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng.
2. Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
3. Số tiền đi vay thực thu trong kỳ:
4. Số tiền đã thực trả gốc vay trong kỳ:
IX – Những thông tin khác
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác:
2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”:
5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
6- Thông tin về hoạt động liên tục:
7- Những thông tin khác:
Lập ngày … tháng …. năm 20…
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 99/2018/TT-BTC Hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên